|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
420/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Đoàn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 420/QĐ-SXD
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 01
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC LÀM CĂN CỨ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 6541/QĐ-SXD
ngày 15/12/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
Hà Nội;
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội khóa XI kỳ
họp thứ 4; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP
ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị
định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Quyết định số
108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
Thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản số 9528/UBND-TNMT
ngày 28/11/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc áp dụng đơn giá di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố trong dịp cuối năm
2012 (âm lịch); Tờ trình số 7629/TTrLN:XD-TC-BCĐ ngày 13/11/2012 của liên
ngành: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ban chỉ đạo giải phóng mặt bằng Thành phố;
Văn bản số 2659/VBPQ-STP ngày 03/12/2012 của Sở Tư pháp;
Căn cứ điểm e khoản 19 Điều 1 Quyết
định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của UBND Thành phố Hà Nội về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật
kiến trúc làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
Thành phố Hà Nội (Chi tiết trong phụ lục 1 và phụ lục 2 kèm theo Quyết định
này).
Điều 2.
1. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi
ban hành quyết định được hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số
02/2013/QĐ-UBND ngày 07/01/2013 của UBND Thành phố Hà Nội.
3. Đối với đơn giá cây hương, di chuyển
mộ thực hiện theo nội dung văn bản số 9528/UBND-TNMT ngày 28/11/2012 của UBND
Thành phố Hà Nội.
4. Hướng dẫn sử dụng đơn giá
- Chủ đầu tư, Các tổ chức, cá nhân có
liên quan phải căn cứ trên hiện trạng công trình để áp dụng hoặc vận dụng đơn
giá công bố kèm theo Quyết định này đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
- Trường hợp không áp dụng hoặc không
vận dụng được các đơn giá công bố tại Quyết định này, việc xác định đơn giá được
thực hiện theo quy định tại Điều 31 Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp xem xét giải quyết
hoặc báo cáo UBND Thành phố theo thẩm quyền.
Điều 3. Các Sở, Ban, Ngành; UBND các quận, huyện và thị
xã Sơn Tây; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng HĐND&ĐĐBQHHN;
- Trung tâm công báo;
- Đ/c Giám đốc Sở (để b/c);
- Lưu: VT, QLKT.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đoàn Thanh Long
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 17/01/2013 của Sở Xây dựng Hà Nội)
Cấp,
loại công trình
|
LOẠI NHÀ
|
Đơn
giá xây dựng (đồng/m2 sàn xây dựng)
|
Cấp
|
Loại
|
Nhà
cấp IV
|
1
|
Nhà 1 tầng,
mái ngói hoặc mái tôn, tường 110 bổ trụ (xây gạch hoặc đá ong), tường bao
quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần.
|
2.078.000
|
2
|
Nhà 1 tầng mái
ngói hoặc mái tôn, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều
cao tường thu hồi), không có trần.
|
2.403.000
|
3
|
Nhà 1 tầng, mái bằng (mái BTCT)
|
4.007.000
|
4
|
Nhà 2 - 3 tầng, tường xây gạch, mái
bằng (BTCT) hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn hoặc mái ngói.
|
5.684.000
|
Nhà cấp III
|
1
|
Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng
không gia cố bằng cọc BTCT
|
5.885.000
|
2
|
Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT
|
6.600.000
|
3
|
Nhà (6 - 8) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng
không gia cố bằng cọc BTCT
|
6.413.000
|
4
|
Nhà (6 - 8) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng
gia cố bằng cọc BTCT
|
7.003.000
|
Ghi chú:
1/ Giá xây dựng mới nhà cấp IV - 1 tầng
(loại 1, loại 2) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
Giá xây dựng mới các loại nhà còn lại
đã bao gồm bể phốt và bể nước.
2/ Nhà cấp IV - 1 tầng mái ngói hoặc
mái tôn (loại 1, loại 2) chưa có trần. Trường hợp có trần thì được tính thêm
theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng
trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (Việc xác định đơn giá
trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định
tại Điều 31 Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội).
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 17/01/2013 của Sở Xây dựng Hà Nội)
STT
|
NHÀ
TẠM VẬT KIẾN TRÚC
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá xây dựng (đồng)
|
I
|
Nhà tạm
|
|
|
1
|
Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không
tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi
măng có đánh mầu
|
m2
|
2.002.000
|
2
|
Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ
hoặc láng xi măng có đánh mầu
|
|
|
a
|
Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng
hoặc tôn, nền lát gạch xi măng
|
m2
|
1.483.000
|
b
|
Nhà không có khu phụ, mái ngói,
phibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng
|
m2
|
1.241.000
|
c
|
Nhà không có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng
hoặc tôn, nền láng xi măng
|
m2
|
1.176.000
|
d
|
Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng
|
m2
|
977.000
|
3
|
Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc
mái lá
|
m2
|
411.000
|
II
|
Nhà bán mái
|
|
|
1
|
Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤
3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn
|
m2
|
1.244.000
|
2
|
Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao
≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi)
|
|
|
a
|
Mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn
|
m2
|
1.139.000
|
b
|
Mái giấy dầu
|
m2
|
932.000
|
III
|
Nhà sàn
|
|
|
1
|
Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30
cm
|
m2
|
1.661.000
|
2
|
Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30
cm
|
m2
|
1.416.000
|
3
|
Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm
|
m2
|
1.301.000
|
4
|
Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm
|
m2
|
1.185.000
|
5
|
Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ,
lợp lá cọ
|
m2
|
714.000
|
|
|
|
|
1
|
Cột tre, mái lá, nền đất
|
m2
|
146.000
|
2
|
Cột tre, mái lá, nền láng xi măng
|
m2
|
218.000
|
V
|
Sân, đường
|
|
|
1
|
Lát gạch đất nung đỏ 30x30
|
m2
|
252.000
|
2
|
Lát gạch chỉ
|
m2
|
179.000
|
3
|
Lát gạch bê tông xi măng
|
m2
|
204.000
|
4
|
Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20
|
m2
|
187.000
|
5
|
Lát gạch xi măng hoa
|
m2
|
268.000
|
6
|
Bê tông mác 150
|
m2
|
247.000
|
7
|
Bê tông mác 200
|
m2
|
256.000
|
8
|
Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải
đá
|
m2
|
60.000
|
9
|
Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp)
|
m2
|
120.000
|
10
|
Nền Granitô
|
m2
|
417.000
|
VI
|
Tường rào
|
|
|
1
|
Tường gạch chỉ 110 có bổ trụ
|
m2
|
922.000
|
2
|
Tường gạch chỉ 220 có bổ trụ
|
m2
|
1.365.000
|
3
|
Xây tường, kè bằng đá hộc
|
m3
|
1.151.000
|
4
|
Xây tường rào gạch đá ong
|
m2
|
452.000
|
5
|
Hoa sắt
|
m2
|
534.000
|
6
|
Khung sắt góc lưới B40
|
m2
|
281.000
|
7
|
Dây thép gai (Bao gồm cả cọc)
|
m2
|
110.000
|
VII
|
Mái vẩy
|
|
|
1
|
Tấm nhựa hoặc
phibrôximăng (đã bao gồm hệ khung thép đỡ)
|
m2
|
269.000
|
2
|
Ngói hoặc tôn (đã bao gồm hệ khung
thép đỡ)
|
m2
|
411.000
|
VIII
|
Các công trình khác
|
|
|
1
|
Gác xép bê tông
|
m2
|
918.000
|
2
|
Gác xép gỗ
|
m2
|
779.000
|
3
|
Bể nước
|
m3
|
2.001.000
|
4
|
Bể phốt
|
m3
|
2.471.000
|
5
|
Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc
đá
|
m
sâu
|
968.000
|
6
|
Giếng khoan sâu ≤ 25m
|
1 giếng
|
2.457.000
|
7
|
Giếng khoan sâu > 25m
|
1 giếng
|
3.035.000
|
8
|
Rãnh thoát nước xây gạch có nắp
BTCT
|
md
|
657.000
|
IX
|
Cây hương
|
cây
|
1.590.000
|
X
|
Di chuyển mộ
|
|
|
1
|
Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ,
chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m).
|
ngôi
|
4.703.000
|
2
|
Mộ xây
|
|
|
2.1
|
Mộ xây bằng gạch,
trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m).
|
ngôi
|
10.828.000
|
2.2
|
Mộ xây bằng gạch,
ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng
1,24 x cao 0,8m).
|
ngôi
|
13.386.000
|
2.3
|
Mộ xây bằng gạch,
ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích
thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x
cao 1,6m).
|
ngôi
|
5.884.000
|
Ghi chú:
1/ Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm
bể nước, bể phốt.
2/ Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng theo
văn bản số 9528/UBND-TNMT ngày 28/11/2012 của UBND Thành phố, cụ thể như sau:
2.1/ Đối với những mộ có kích thước
trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại điểm 2.3 mục X
nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại
điểm 2.3 mục X.
2.2/ Đối với những mộ có kích thước
nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X
nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X
nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ
quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật liệu
hoàn thiện mộ).
2.3/ Các trường hợp khác như kích thước
lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo nội dung tại Điều 35
Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội.
3/ Đối với các đơn giá không có trong
bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn
tại Điều 31 Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND và khoản 7 Điều 1 Quyết định số
02/2013/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội.
Quyết định 420/QĐ-SXD năm 2013 công bố giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 420/QĐ-SXD ngày 17/01/2013 công bố giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội
59.278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|