Trang: 1 2 3
  1. Quy định 138-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở cơ quan do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  2. Quy định 137-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  3. Quy định 132-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  4. Quy định 131-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác kiểm tra, giám sát, thi hành kỷ luật đảng và trong hoạt động thanh tra, kiểm toán do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  5. Quy định 125-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  6. Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  7. Quy định 123-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  8. Quy định 121-QĐ/BCSĐ năm 2023 bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tư pháp do Ban Cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
  9. Quy định 117-QĐ/TW năm 2023 về xin lỗi và phục hồi quyền lợi của tổ chức đảng, đảng viên bị kỷ luật oan do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  10. Quy định 117-QĐ/BCSĐ năm 2023 phân công, phân cấp quản lý tổ chức cán bộ của Bộ Tư pháp do Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp ban hành
  11. Quy định 114-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  12. Quy định 113-QĐ/TW năm 2023 về thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở cho đảng ủy cơ sở mà cấp trên trực tiếp không phải là tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  13. Quy định 110-QĐ/TW năm 2023 về luân chuyển cán bộ trong ngành Kiểm tra Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  14. Dự thảo Quy định về bảo vệ người tố cáo tham nhũng, tiêu cực; áp dụng trong ngành kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
  15. Quy định 1300-QĐ/TU năm 2023 về miễn nhiệm, từ chức của cán bộ; điều chuyển, thay thế, bố trí công tác đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý sau khi bị kỷ luật hoặc uy tín giảm sút; năng lực hạn chế, kết quả công tác không đáp ứng yêu cầu do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  16. Quy định 100-QĐ/TW năm 2023 về trách nhiệm, quyền hạn và việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật lãnh đạo nhà xuất bản do Ban Chấp hành trung ương ban hành
  17. Quy định 101-QĐ/TW năm 2023 về trách nhiệm, quyền hạn và bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật lãnh đạo cơ quan báo chí do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  18. Quy định 99-QĐ/TW năm 2023 về cờ Đảng Cộng sản Việt Nam và việc sử dụng cờ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  19. Quy định 97-QĐ/TW năm 2023 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  20. Quy định 96-QĐ/TW năm 2023 về lấy phiếu tín nhiệm đối với chức danh, chức vụ lãnh đạo quản lý trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  21. Quy định 87-QĐ/TW năm 2022 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của đảng ủy cấp trên cơ sở trong doanh nghiệp nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  22. Quy định 3408/QyĐ-BQP năm 2022 về chế độ báo cáo, trao đổi, cung cấp thông tin về công tác nội chính, thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và cải cách tư pháp trong Bộ Quốc phòng
  23. Quy định 80/QĐ-TW năm 2022 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  24. Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  25. Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  26. Quy định 67-QĐ/TW năm 2022 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, chế độ làm việc, quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  27. Quy định 65-QĐ/TW năm 2022 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  28. Quy định 16-QĐ/BCĐTW năm 2022 về công tác kiểm tra, giám sát Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
  29. Quy định 60-QĐ/TW năm 2022 về tổ chức đảng trong các tập đoàn, tổng công ty, ngân hàng thương mại nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  30. Regulation No. 57-QD/TW dated February 08, 2022 on trainees, qualification requirements and delegation of authority and responsibility for political theory training
  31. Quy định 57-QĐ/TW năm 2022 về đối tượng, tiêu chuẩn và phân cấp đào tạo lý luận chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  32. Quy định 51-QĐ/TW năm 2021 về tổ chức cơ quan chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  33. Quy định 50-QĐ/TW năm 2021 về công tác quy hoạch cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  34. Quy định 48-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong doanh nghiệp nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  35. Quy định 47-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 50% vốn điều lệ trở xuống do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  36. Quy định 693-QĐ/VPTW năm 2021 về công tác văn thư trong các cơ quan, tổ chức đảng do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  37. Quy định 03-QĐ/UBKTTW năm 2021 về tổ chức và hoạt động của đoàn (tổ) kiểm tra, giám sát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương
  38. Quy định 46-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc huyện ủy, quận ủy, thị ủy, thành ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  39. Quy định 06-QĐ/BCSĐ năm 2021 về công tác luân chuyển, điều động cán bộ đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải
  40. Quy định 04-QĐ/BCSĐ năm 2021 về phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải
  41. Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 về miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ do Bộ Chính trị ban hành
  42. Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  43. Quy định 34-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của đảng ủy đơn vị sự nghiệp Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  44. Quy định 32-QĐ/TW năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  45. Quy định 30-QĐ/TW năm 2021 về tiêu chuẩn, điều kiện, nhiệm vụ, quyền hạn, quy trình bổ nhiệm, chính sách, chế độ đối với chức danh trợ lý, thư ký do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  46. Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 về thi hành Điều lệ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  47. Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  48. Quy định 565/QyĐ-VKS năm 2020 về công tác thường trực bảo vệ Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
  49. Quy định 559/QyĐ-VKS năm 2020 về tổ chức hội nghị, hội thảo của Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
  50. Quy định 01/QyĐ-VKSTC năm 2020 về công tác thường trực bảo vệ cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  51. Quy định 217-QĐ/TW năm 2020 về gửi, nhận văn bản điện tử trên mạng thông tin diện rộng của Đảng và trên mạng Internet do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  52. Quy định 213-QĐ/TW năm 2020 về trách nhiệm của đảng viên đang công tác thường xuyên giữ mối liên hệ với tổ chức đảng và nhân dân nơi cư trú do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  53. Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 về khung tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  54. Quy định 211-QĐ/TW năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc, quan hệ công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  55. Quy định 208-QĐ/TW năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trung tâm chính trị cấp huyện do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  56. Quy định 03/QyĐ-VKSTC năm 2019 về tổ chức hội nghị, hội thảo của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  57. Quy định 4148-QĐ/VPTW năm 2019 về viết hoa, phiên âm trong các văn bản ở Văn phòng Trung ương Đảng do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  58. Quy định 205-QĐ/TW năm 2019 về kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền do Bộ Chính trị ban hành
  59. Quy định 13/QĐ-UBKTTW năm 2019 về tiếp nhận, xử lý đơn thư, tiếp đảng viên và công dân do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
  60. Quy định 202-QĐ/TW năm 2019 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của cấp uỷ, ban thường vụ, thường trực cẩp uỷ cấp huyện do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  61. Quy định 2405-QĐ/TU năm 2019 về trách nhiệm của Bí thư Thành ủy; bí thư quận ủy, huyện ủy và bí thư đảng ủy xã - phường, thị trấn trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý, giải quyết những phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của dân do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  62. Quy định 195-QĐ/TW năm 2019 về chỉ đạo của ủy ban kiểm tra cấp trên đối với ủy ban kiểm tra cấp dưới trong công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  63. Quy định 12-QĐ/UBKTTW năm 2019 về thẩm định, hiệp y nhân sự và khen thưởng do Ủy ban Kiểm tra Trung ương ban hành
  64. Quy định 186-QĐi/BCSĐ năm 2019 về phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải
  65. Quy định 163-QĐi/BCSĐ năm 2019 về công tác luân chuyển cán bộ đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải
  66. Quy định 179-QĐ/TW năm 2019 về chế độ kiểm tra, giám sát công tác cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  67. Quy định 11-QĐi/TW năm 2019 về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  68. Quy định 10-QĐi/TW năm 2018 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  69. Quy định 09-QĐi/TW năm 2018 về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của trường chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  70. Quy định 08-QĐi/TW năm 2018 về trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, trước hết là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương
  71. Quy định 07-QĐi/TW năm 2018 xử lý kỷ luật tổ chức Đảng vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  72. Quy định 05-QĐi/TW năm 2018 về kết nạp người vi phạm chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình vào Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  73. Quy định 04-QĐi/TW năm 2018 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc tỉnh ủy, thành ủy do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  74. Quy định 02-QĐi/TU năm 2018 về tổ chức, hoạt động của đoàn kiểm tra, đoàn giám sát của Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
  75. Quy định 03-QĐi/TW năm 2018 về quy trình xin chủ trương thành lập hoặc giải thể và bố trí nhân sự lãnh đạo các tổ chức hữu nghị các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  76. Quy định 02-QĐi/TW năm 2018 về lễ tân đối ngoại Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  77. Quy định 01-QĐi/TW năm 2018 về trách nhiệm và thẩm quyền của Ủy ban kiểm tra trong công tác phòng, chống tham nhũng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  78. Quy định 01/QĐi/UBKTTW năm 2018 về tổ chức và hoạt động của đoàn kiểm tra, giám sát của Ủy ban Kiểm tra Trung ương
  79. Quy định 132-QĐ/TW năm 2018 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  80. Quy định 127-QĐ/TW năm 2018 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở xã, phường, thị trấn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  81. Quy định 55/QyĐ-UBQGTKCN năm 2018 về quản lý, phát hành và cấp cờ hiệu, biển hiệu ưu tiên đối với phương tiện làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn do Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ban hành
  82. Quy định 124-QĐ/TW năm 2018 về giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của người đứng đầu, cán bộ chủ chốt và cán bộ, đảng viên do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  83. Quy định 112-QĐ/TW năm 2018 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ cơ sở quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ban Chấp hàng Trung ương ban hành
  84. Quy định 121-QĐ/TW năm 2018 về công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ cấp cao thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  85. Quy định 109-QĐ/TW năm 2018 về công tác kiểm tra của tổ chức đảng đối với việc tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên do Ban chấp hành Trung ương ban hành
  86. Quy định 105-QĐ/TW năm 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  87. Quy định 1374-QĐ/TU năm 2017 về quy trình giải quyết thông tin phản ánh liên quan các tập thể, cá nhân suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  88. Quy định 102-QĐ/TW năm 2017 về xử lý kỷ luật đảng viên vi phạm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  89. Quy định 1342-QĐ/TU năm 2017 về kiểm tra, giám sát việc kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Thành ủy thành phố Hồ Chí Minh quản lý
  90. Quy định 98-QĐ/TW năm 2017 về luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  91. Quy định 09-QĐ/VPTW năm 2017 về chế độ chi tiêu hoạt động của tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương do Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  92. Quy định 96-QĐ/TW năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các học viện, trường Công an nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  93. Quy định 95-QĐ/TW năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong cơ quan thuộc Công an nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  94. Quy định 94-QĐ/TW năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Công an nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  95. Quy định 93-QĐ/TW năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng thuộc Công an nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  96. Quy định 92-QĐ/TW năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị chiến đấu tập trung thuộc Công an nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  97. Quy định 91-QĐ/TW năm 2017 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong các đơn vị nghiệp vụ trinh sát, điều tra thuộc Công an nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  98. Quy định 90-QĐ/TW năm 2017 tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí đánh giá cán bộ thuộc diện Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  99. Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
  100. Quy định 86-QĐ/TW năm 2017 giám sát trong Đảng do Ban Chấp hàng Trung ương ban hành