Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 52/2010/QH12 Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Phú Trọng
Ngày ban hành: 10/11/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Nghị quyết số: 52/2010/QH12

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Báo cáo số 16/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ trình Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 1634/BC-UBTCNS12 ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 387/BC-UBTVQH12 ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2011

Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 595.000 tỷ đồng (năm trăm chín mươi lăm nghìn tỷ đồng), tương đương 26,2% tổng sản phẩm trong nước; tính cả 10.000 tỷ đồng thu chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 thì tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 605.000 tỷ đồng (sáu trăm linh năm nghìn tỷ đồng);

Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 725.600 tỷ đồng (bảy trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm tỷ đồng);

Mức bội chi ngân sách nhà nước là 120.600 tỷ đồng (một trăm hai mươi nghìn sáu trăm tỷ đồng), tương đương 5,3% tổng sản phẩm trong nước.

(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5)

Điều 2. Tán thành các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do Chính phủ trình và kiến nghị của Ủy ban Tài chính - Ngân sách trong Báo cáo thẩm tra, đồng thời nhấn mạnh những giải pháp trọng tâm dưới đây

1. Thực hiện chính sách tài khóa thận trọng, kiểm soát chặt chẽ thu, chi ngân sách nhà nước. Trong quá trình điều hành ngân sách nhà nước cần có giải pháp để giảm bội chi ngân sách nhà nước năm 2011 xuống dưới mức 120.600 tỷ đồng, tương đương 5,3% tổng sản phẩm trong nước và giảm dần trong các năm sau. Xây dựng chiến lược quản lý nợ công đến năm 2020, tầm nhìn 2030, bảo đảm an ninh tài chính quốc gia. Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ chính sách tài khóa với chính sách tiền tệ và các chính sách khác để góp phần thực hiện có hiệu quả mục tiêu về kinh tế - xã hội năm 2011.

2. Chỉ đạo quyết liệt, tăng cường quản lý công tác thu ngân sách nhà nước, bảo đảm thu đúng, thu đủ theo luật định; giảm hẳn tình trạng nợ đọng thuế, gian lận thuế.

Trường hợp thu ngân sách nhà nước tăng so với dự toán, số vượt thu ngân sách trung ương được sử dụng ít nhất 30% để giảm bội chi ngân sách nhà nước năm 2011.

Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về phương án phân bổ cụ thể số vượt thu ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.

3. Quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà nước, triệt để tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách cũng như các nguồn tài chính công khác; khắc phục tình trạng chi chuyển nguồn lớn, chi ngoài dự toán, chi vượt dự toán không đúng thẩm quyền, sai quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các Nghị quyết của Quốc hội. Rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư; đầu tư đồng bộ; tập trung bố trí vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, cấp bách, hoàn thành trong năm 2011 - 2012, nhất là ở các địa phương nghèo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, đang còn nhận bổ sung lớn từ ngân sách trung ương; giảm dần tỷ trọng vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước đi đôi với đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư trong các lĩnh vực mà các thành phần kinh tế khác có thể tham gia, đặc biệt là ở các thành phố, thị xã, tăng vốn đầu tư ngân sách cho nông nghiệp, nông thôn và các vùng khó khăn khác.

Từ ngày 01 tháng 5 năm 2011, điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu từ 730.000 đồng/tháng lên 830.000 đồng/tháng; lương hưu và trợ cấp ưu đãi người có công bằng tốc độ tăng lương tối thiểu; thực hiện chế độ phụ cấp công vụ 10%; phụ cấp thâm niên ngành giáo dục.

4. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với lĩnh vực sự nghiệp công theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho cơ quan, đơn vị, gắn với cơ chế đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ cụ thể. Thực hiện cơ chế giá dịch vụ theo hướng từng bước tính đủ chi phí, đồng thời Nhà nước có chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo; tiếp tục hoàn thiện các cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các loại hình sự nghiệp; tăng cường quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ công đã được xã hội hóa.

5. Năm 2011 phát hành 45.000 tỷ đồng vốn trái phiếu chính phủ để đầu tư các dự án, công trình trong danh mục do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định. Các địa phương tích cực khai thác, sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, công trình được trung ương hỗ trợ bằng nguồn vốn trái phiếu chính phủ. Không bố trí vốn cho các dự án, công trình không đúng đối tượng, không đủ thủ tục đầu tư, không thật sự cấp bách, không hiệu quả; bố trí vốn tập trung, nhất là các dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2011 - 2012. Điều chuyển vốn giữa các dự án, công trình trong cùng một lĩnh vực cho phù hợp với tiến độ và khả năng hoàn thành; không chuyển nguồn vốn trái phiếu chính phủ chưa sử dụng hết sang năm sau. Xây dựng phương án huy động, phân bổ vốn trái phiếu chính phủ chi tiết năm 2011 đối với từng dự án, công trình, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định trước ngày 31 tháng 01 năm 2011, đồng thời báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất về kế hoạch phát hành, sử dụng vốn trái phiếu chính phủ giai đoạn 2011 - 2015.

6. Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán các khoản chi trong cân đối ngân sách nhà nước và các khoản chi được quản lý qua ngân sách nhà nước, vay về cho vay lại, bảo lãnh vay của Chính phủ, các khoản chi từ các quỹ tài chính Nhà nước, các khoản vay, tạm ứng của các Bộ, chính quyền địa phương. Thực hiện nguyên tắc ngân sách của Bộ, ngành, địa phương nào vay, tạm ứng thì ngân sách của Bộ, ngành, địa phương đó phải bố trí nguồn để trả, ngân sách trung ương không bố trí nguồn để trả thay. Khắc phục tình trạng tạm ứng vốn quá lớn, thời gian tạm ứng vốn quá dài hoặc không quy định cụ thể thời gian phải hoàn trả, nhất là đối với các khoản tạm ứng ngân sách năm sau. Quản lý chặt chẽ việc huy động, sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, đặc biệt là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, kể cả các khoản vay trong và ngoài nước, bảo đảm sử dụng vốn có hiệu quả.

Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc sử dụng ngân sách, tài sản và nguồn vốn khác của Nhà nước.

7. Năm 2011 thực hiện 15 Chương trình mục tiêu quốc gia theo đề nghị của Chính phủ. Chính phủ xây dựng tiêu chí, định mức và phương án phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi thực hiện; phân giao cho các Bộ, ngành, địa phương trước ngày 31 tháng 01 năm 2011. Đồng thời trong năm 2011, Chính phủ tổng kết toàn diện các chương trình mục tiêu quốc gia; xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng theo hướng lồng ghép nội dung, tinh gọn đầu mối quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia cho cả thời kỳ 2011 - 2015 trình Quốc hội xem xét, quyết định.

8. Tổng kết, đánh giá, sửa đổi Luật Ngân sách nhà nước trình Quốc hội xem xét, quyết định nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập, nâng cao hiệu lực, hiệu quả sử dụng ngân sách, vốn và tài sản nhà nước.

Điều 3. Giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2011

Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các đại biểu Quốc hội giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 một cách thiết thực, hiệu quả trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2011

 

A. TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN

595.000

1

Thu nội địa

382.000

2

Thu từ dầu thô

69.300

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

138.700

4

Thu viện trợ không hoàn lại

5.000

 

B. THU CHUYỂN NGUỒN NSTW NĂM 2010 SANG NĂM 2011

10.000

 

C. TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSNN

725.600

1

Chi đầu tư phát triển

152.000

2

Chi trả nợ và viện trợ

86.000

3

Chi thường xuyên

442.100

4

Chi cải cách tiền lương

27.000

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

6

Dự phòng

18.400

 

D. BỘI CHI NSNN

120.600

 

Tỷ lệ bội chi so GDP

5,3%

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CÂN ĐỐI NGUỒN THU CHI DỰ TOÁN NSTW VÀ NSĐP NĂM 2011

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2011

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

I

Nguồn thu ngân sách Trung ương

398.679

1

Thu ngân sách Trung ương hưởng theo phân cấp

388.679

 

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

383.679

 

- Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại

5.000

2

Thu chuyển nguồn ngân sách trung ương năm 2010 chuyển sang năm 2011

10.000

II

Chi ngân sách Trung ương

519.279

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách Trung ương theo phân cấp

393.071

2

Bổ sung cho ngân sách địa phương

126.208

 

- Bổ sung cân đối

93.779

 

- Bổ sung có mục tiêu

32.429

III

Vay bù đắp bội chi NSNN

120.600

B

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

I

Nguồn thu ngân sách địa phương

332.529

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

206.321

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

126.208

 

- Bổ sung cân đối

93.779

 

- Bổ sung có mục tiêu

32.429

II

Chi ngân sách địa phương

332.529

1

Chi cân đối NSĐP

300.100

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

32.42918

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2011

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2011

 

Tổng thu NSNN

595.000

I

Thu nội địa

382.000

1

Thu từ kinh tế quốc doanh

129.560

2

Thu từ doanh nghiệp đầu tư nước ngoài (không kể dầu)

72.865

3

Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh

80.380

4

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

32

5

Thuế thu nhập cá nhân

28.902

6

Lệ phí trước bạ

12.397

7

Thu phí xăng, dầu

11.731

8

Các loại phí, lệ phí

8.012

9

Các khoản thu về nhà, đất

34.715

a

Thuế nhà đất

1.373

b

Thu tiền thuê đất

2.744

c

Thu tiền sử dụng đất

30.000

d

Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

598

10

Thu khác ngân sách

2.670

11

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

736

II

Thu từ dầu thô

69.300

III

Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu

138.700

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

180.700

a

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu

80.400

b

Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (tổng số thu)

100.300

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

-42.000

IV

Thu viện trợ

5.000

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2011

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

TỔNG SỐ

CHIA RA

NSTW

NSĐP

A

B

1= 2+3

2

3

A

Tổng số chi cân đối NSNN

725.600

(1) 425.500

(2) 300.100

I

Chi đầu tư phát triển

152.000

78.800

73.200

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề

24.911

9.581

15.330

2

Chi khoa học - công nghệ

5.069

2.354

2.715

II

Chi trả nợ và viện trợ

86.000

86.000

 

III

Chi thường xuyên

442.100

224.300

217.800

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo, dạy nghề

110.130

22.600

87.530

2

Chi khoa học - công nghệ

6.430

4.870

1.560

IV

Chi cải cách tiền lương

27.000

27.000

 

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

VI

Dự phòng

18.400

9.400

9.000

B

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

57.424

46.024

11.400

C

Chi vay ngoài nước về cho vay lại

28.640

28.640

 

 

Tổng số (A + B + C)

811.664

500.164

311.500

Ghi chú:

(1) Bao gồm cả số dự kiến bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; đã loại trừ 93.799 tỷ đồng chi bổ sung cân đối NSTW cho NSĐP.

(2) Đã bao gồm 93.779 tỷ đồng chi bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP; chưa bao gồm số dự kiến bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP.

 

PHỤ LỤC SỐ 5

CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH NĂM 2011

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2011

 

TỔNG SỐ

57.424

I

Các khoản thu, chi quản lý qua NSNN

12.424

1

Phí sử dụng đường bộ

394

2

Phí đảm bảo an toàn hàng hải

630

3

Các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu chi tại xã

3.400

4

Thu xổ số kiến thiết

8.000

II

Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ

45.000

 

THE NATIONAL ASSEMBLY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 52/2010/QH12

Hanoi, November 10, 2010

 

RESOLUTION

ON THE 2011 STATE BUDGET ESTIMATE

THE NATIONAL ASSEMBLY OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10;
Pursuant to the State Budget Law;
After considering the Government's Report No. 16/BC-CP of October 15, 2010, on the 2011 slate budget estimate, submitted to the National Assembly; the Finance and Budget Committees Verification Report No. 1634/BC-UBTCNS12 of October 18, 2010; the National Assembly Standing Committee's Report No. 387/BC-UBTVQ1112 of November 9, 2010, on assimilation of opinions and explanations on the 2011 slate budget estimate, and opinions of National Assembly deputies,

RESOLVES:

Article 1. To pass the 2011 state budget estimate

The total state budget revenue will be VND 595,000 billion (five hundred ninety five thousand billion dong), equivalent to 26.2% of the gross domestic product; if including VND 10,000 billion transferred from 2010 to 2011, the total state budget revenue will be VND 605,000 billion (six hundred five thousand billion dong);

The total state budget expenditure will be VND 725,600 billion (seven hundred twenty five thousand six hundred billion dong);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(see attached appendices No. 1, 2, 3, 4 and 5)

Article 2. To agree with solutions for implementing the 2011 state budget estimate submitted by the Government and proposed by the Finance and Budget Committee in the verification report, while stressing the following central solutions:

1. To implement the fiscal policy prudently, and strictly control slate budget revenues and expenditures. In the course of administering the state budget, to adopt measures to reduce its deficit in 2011 to below VND 120,600 billion, equivalent to 5.3% of the gross domestic product, and to lower levels in subsequent years. To formulate a strategy on public debt management through 2020, with a vision towards 2030, aiming to assure national financial security. To closely and synchronously combine fiscal, monetary and other policies in order to contribute to effectively achieving the 2011 socio-economic objectives.

2. To drastically direct and enhance the management of state budget collection, ensuring correct and full collection under law; and reduce tax debts and frauds.

Should state budget revenues increase higher than estimated, at least 30% of the increased central budget revenue amount shall be used to reduce the 2011 state budget deficit. The Government shall report to the National Assembly Standing Committee for consideration and comment in accordance with law a plan on specific allocation of the increased central budget revenue amount.

3. To strictly manage state budget expenditures, practice thrift, and raise the effectiveness of the use of budget as well as other public financial sources; to end the transfer of large amounts from one source to another and making of expenditures outside or in excess of estimates ultra vires and in violation of the Law on the State Budget and the National Assembly's resolutions. To scrutinize and set an order of priority for investments; to make coordinated investment; to concentrate capital on key and urgent projects and programs to be completed in 2011-2012, especially in poor localities and ethnic minority areas still receiving large central budget grants; to incrementally reduce the ratio of development investment from the state budget in parallel with strongly socializing investment in sectors in which other economic sectors can participate, particularly in cities and towns, while increasing budget investment in agriculture, rural areas and other disadvantaged regions.

From May 1, 2011, to increase the monthly minimum wage from VND 730,000 to VND 830,000; and increase pensions and preferential treatment allowances for persons with meritorious services to the country in proportion to the minimum wage increase ;' and implement the regime of public-duty allowance of 10%; and seniority allowance in the education sector.

4. To further renew the financial mechanism applicable to the public non-business sector towards increasing autonomy and accountability of agencies and units, associated with the mechanism of placement of orders or assignment of specific tasks. To set service charges in the direction of incrementally offsetting costs, while the State shall introduce policies to support policy beneficiaries and the poor: to further improve mechanisms and policies to stimulate socialization of non-business activities; to increase state management of already socialized public services.

5. In 2011 to issue government bonds worth VND 45,000 billion for investment in projects and works on the list decided by the National Assembly Standing Committee. Localities shall actively make use of local budgets and capital of other sources under law for speeding up the implementation of projects and works funded with government bond capital. Not to allocate capital to ineligible projects and works and those which lack investment procedures or are not truly urgent and effective; to concentrate capital on projects likely to be completed in 2011 -2012. To transfer capital among projects and works in the same sector to suit their progress and completion capability; not to transfer unused government bond capital to subsequent years. To draw up detailed plans on raising and allocation of government bond capital in 2011 to each project or work, report them to the National Assembly Standing Committee for consideration and decisions before January 31, 2011, and report on the plan on issuance and use of government bond capital during 2011-2015 to the National Assembly at the coming session.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. In 2011, to implement 15 national target programs proposed by the Government. The Government shall elaborate criteria, norms and plans for allocation of funds for these programs, report them to the National Assembly for con­sideration and comment before implementation; to assign and allocate them to ministries, branches and localities before January 31, 2011. In 2011, the Government shall conduct a comprehensive review of the national target programs", clearly identifying their objectives, scope and target groups in order to integrate their activities and reduce the number of managing and implementing agencies for the 2011-2015 period, and submit proposals to the National Assembly for consideration and decision.

8. To review and assess the Law on the State Budget and propose amendments to the National Assembly for consideration and decision in order to redress limitations and inadequacies and increase effectiveness of the use of state budget, capital and assets.

Article 3. Oversight of the implementation of the 2011 state budget estimate

The Standing Committee, the Finance and Budget Committee, the Ethnic Council and other Committees of the National Assembly, National Assembly deputies* delegations and National Assembly deputies shall oversee the implemen­tation of the 2011 state budget estimate practically and effectively in the sectors and geographical areas under their respective responsibilities prescribed by law.

This Resolution was adopted on November 10, 2010, by the XIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its eighth session.-

 

 

CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY




Nguyen Phu Trong

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011 STATE BUDGET BALANCE

Unit: VND billion

No.

Content

2011 estimate

 

A. TOTAL STATE BUDGET REVENUE

595,000

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

382,000

2

Crude oil revenue

69,300

3

Import and export revenue

138,700

4

Non-refundable aid revenue

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

B. REVENUE TRANSFERRED TO 2011 FROM THE 2010 CENTRAL BUDGET

10,000

 

C. TOTAL STATE BUDGET EXPENDITURE

725,600

1

Development investment

152,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debt payment and aid

86,000

3

Regular expenditures

442,100

4

Wage reform expenditures

27,000

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

6

Contingencies

18,400

 

D. STATE BUDGET DEFICIT

120,600

 

Deficit-GDP ratio

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX NO. 2

REVENUE AND EXPENDITURE BALANCES OF 2011 CENTRAL BUDGET AND LOCAL BUDGET ESTIMATES

Unit: VND billion

No.

Content

2011 estimate

A

CENTRAL BUDGET

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I

Central budget revenues

398.679

1

Central budget revenues as decentralized

388.679

 

- Taxes, fees and other revenues

383,679

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Non-refundable aid

5,000

2

Central budget revenues transferred from 2010 to 2011

10,000

II

Central budget expenditures

519,279

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

393,071

2

Additional allocations to local budgets

126,203

 

- Balancing additional allocations

93,779

 

- Targeted additional allocations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

III

Borrowings to offset state budget deficit

120,600

B

LOCAL BUDGET

 

I

Local budget revenues

332,529

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Local budget revenues as decentralized

206,321

2

Additional allocations from the central budget

126.208

 

- Balancing additional allocations

93,779

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

32,429

II

Local budget expenditures

332,529

1

Balancing local budget expenditures

300,100

2

Expenditures from targeted additional allocations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX NO. 3

2011 STATE BUDGET REVENUE ESTIMATES BY SECTOR

Unit: VND billion

No.

Revenues

2011 estimate

 

Total state budget revenues

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I

Domestic revenues

382.000

1

Revenues from state-run economy

129,560

2

Revenues from foreign-invested enterprises (excluding oil)

72,865

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Taxes on non-stale industrial and trading businesses

80,380

4

Agricultural land use tax

32

5

Personal income tax

28,902

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12,397

7

Petrol and oil charges

11,731

8

Charges and fees

8,012

9

Housing and land revenues

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

Housing lax

1,373

b

Land rents

2,744

c

Land use levy

30,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Proceeds from sale of state-owned houses

598

10

Other budget revenues

2,670

11

Yields from public land funds and public assets in communes

736

n

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

69,300

in

Revenues from import and export activities

138.700

l

Total revenue from export and export activities

180,700

a

Import duty, export duty and excise tax on imports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b

Value-added tax on imports (total revenue)

100,300

2

Refund of value-added tax on imports

- 42,000

IV

Aid revenue

5,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX NO. 4

ESTIMATES OF STATE BUDGET EXPENDITURES, CENTRAL BUDGET EXPENDITURES AND LOCAL BUDGET EXPENDITURES ACCORDING TO THE 2011 EXPENDITURE STRUCTURE

Unit: VND billion

No.

Content

Total

Divided Into

Central budget

Local budgets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

1 = 2 + 3

2

3

A .

Total state budget expenditures

725,600

(1) 425,500

(2) 300,100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Development investment

152,000

78,800

73,200

 

In which:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Education, training and vocational training expenditures

24,911

9,581

15,330

2

Science and technology expenditures

5,069

2.354

2,715

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Debt payment and aid

86,000

86,000

 

III

Regular expenditure

442,100

224,300

217,800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In which:

 

 

 

1

Education, training and vocational training expenditures

110,130

22,600

87,530

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Science and technology expenditures

6,430

4.870

1.560

IV

Wage reform expenditures

27,000

27,000

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supplementation of financial reserve funds

100

 

100

VI

Contingencies

18,400

9,400

9,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Expenditures from revenues managed via state budget

57,424

46,024

11,400

c

Expenditures from onlent foreign loans

28,640

28,640

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total (A+B+C)

811,664

500,164

311,500

Notes: (1) This figure includes also the projected target additional allocation to local budgets, exclusive of VND 93,799 billion additionally allocated from the central budget to local budgets.

(2) This figure includes also VND 93,799 billion additionally allocated from central budget to local budgets, exclusive of the projected target additional allocation from the central budget to local budgets.

 

APPENDIX 5

REVENUES MANAGED VIA 2011 BUDGET

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Content

2011 estimate

A

TOTAL

57,424

I

Revenues and expenditures managed via state budget

12,424

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Road toll

394

2

Maritime safety assurance charge

630

3

Other charges and fees and infrastructure construction contributions; revenues and expenditures in communes

3,400

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,000

II

Investment expenditures from government bond sources

45.000

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 52/2010/QH12 ngày 10/11/2010 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do Quốc hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.396

DMCA.com Protection Status
IP: 3.21.100.34
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!