BỘ
CÔNG NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 6871/CV-KHCN
V/v Hướng dẫn đăng ký, thẩm tra xác nhận
tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2004
|
Kính
gửi: Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để triển khai thực hiện thống nhất
việc đăng ký, thẩm tra xác nhận doanh nghiệp theo Quy định Tiêu chuẩn doanh
nghiệp sản xuất lắp ráp ô tô, (sau đây được gọi là Quy định Tiêu chuẩn), ban hành
kèm theo Quyết định số 115/2004/QĐ-BCN ngày 27 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp, Bộ Công nghiệp hướng dẫn cụ thể như sau:
1. Đối tượng kiểm tra, xác nhận
Chỉ tiến hành thẩm tra xác nhận
đối với các Dự án đầu tư vào sản xuất, lắp ráp ô tô con, ô tô khách và ô tô tải
của các doanh nghiệp trong nước đã được các cấp có thẩm quyền thẩm định, phê
duyệt theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng.
Đối với các Dự án có sử dụng vốn
nhà nước phải được Bộ Công nghiệp chủ trì thẩm tra về nội dung Báo cáo nghiên cứu
khả thi và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện; các Dự án trong nước sử
dụng nguồn vốn khác phải được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chủ trì, phối hợp với Bộ Công nghiệp và các Bộ, ngành có liên quan đánh
giá về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi và ra văn bản chấp thuận cho phép
triển khai dự án trên địa bàn.
Việc thẩm tra, xác nhận doanh
nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn sản xuất, lắp ráp ô tô chỉ tiến hành sau khi doanh
nghiệp hoàn thành việc đầu tư xây dựng theo báo cáo nghiên cứu khả thi và có thể
bắt đầu hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô.
2. Tiêu chuẩn chung
Khi tiến hành thẩm tra, các Sở
Công nghiệp cần lưu ý yêu cầu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện sau đây:
2.1. Về công suất lắp ráp
Phải có thiết bị kiểm soát được
số lượng xe lắp ráp thực tế trên dây chuyền.
Đối với trường hợp sản xuất, lắp
ráp nhiều chủng loại xe, doanh nghiệp phải có đầy đủ thiết bị để kiểm soát được
số lượng lắp ráp thực tế của từng loại xe trên dây chuyền, tương ứng với quy
trình công nghệ lắp ráp, kiểm tra của loại xe đó.
Số lượng xe lắp ráp thực tế phải
được báo hiển thị và lưu giữ trên máy tính trong thời gian ít nhất là 2 năm.
2.2. Về nhà xưởng:
- Phải có giấy tờ hợp pháp về
quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê đất có thời hạn trên 20 năm;
- Nhà xưởng được xây dựng theo
đúng thiết kế tiêu chuẩn xưởng sản xuất công nghiệp;
- Bố trí hợp lý các khu vực: sản
xuất, lắp ráp; tập kết nguyên vật liệu, bán thành phẩm, phụ tùng, chi tiết; bãi
để xe thành phẩm; công trình xử lý chất thải và các công trình phụ khác.
2.3. Về đường thử xe
Doanh nghiệp phải xây dựng quy
trình thử xe và phải có đường thử xe đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, phù hợp cho từng
loại xe lắp ráp (chiều dài tối thiểu 500m);
3. Về các dây chuyền công nghệ
Các dây chuyền thiết bị công nghệ
phải được đầu tư theo đúng báo cáo nghiên cứu khả thi đã được duyệt; phải được
lắp đặt hoàn chỉnh và có thể vận hành để sản xuất, lắp ráp, kiểm tra cho từng
chủng loại xe theo đúng hồ sơ thiết kế.
Các thiết bị công nghệ liên
doanh, liên kết hoặc thuê của đơn vị khác (sơn nhúng tĩnh điện) phải có căn cứ
pháp lý và địa chỉ rõ ràng.
4. Về tổ chức quản lý của
doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải đáp ứng:
- Có Chứng chỉ áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo ISO 9001:2000 hoặc một trong những hệ thống quản lý
tiên tiến khác (sau 24 tháng, tính từ ngày bắt đầu sản xuất, lắp ráp);
- Có Chứng chỉ áp dụng hệ thống
quản lý môi trường theo ISO 14001 (36 tháng, tính từ ngày bắt đầu sản xuất, lắp
ráp);
- Có Hệ thống các đại lý bán
hàng, các trạm bảo hành, bảo dưỡng và dịch vụ sau bán hàng (kèm theo địa chỉ cụ
thể); quy chế bảo hành, bảo dưỡng xe (chậm nhất là sau 3 tháng kể từ ngày có sản
phẩm xuất xưởng).
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Hồ sơ đăng ký
Các Sở Công nghiệp chịu trách
nhiệm hướng dẫn các doanh nghiệp lập hồ sơ đăng ký thẩm tra xác nhận, bao gồm:
a) Công văn đề nghị kiểm tra xác
nhận (Mẫu 1);
b) Dự án đầu tư kèm theo các văn
bản thẩm định, phê duyệt theo quy định;
c) Văn bản cho phép thực hiện của
Thủ tướng Chính phủ đối với các doanh nghiệp nhà nước; văn bản chấp thuận cho
phép triển khai dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đối với các Dự án trong nước khác;
d) Các chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm theo thiết kế;
đ) Hồ sơ liên quan đến tính hợp
pháp về sở hữu công nghiệp (nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp);
e) Hợp đồng chuyển giao công nghệ
được đăng ký hoặc thẩm định theo quy định hiện hành;
f) Văn bản đánh giá tác động môi
trường, phương án phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động (theo quy định hiện
hành);
g) Kế hoạch phát triển sản xuất
của doanh nghiệp phù hợp Chiến lược và Quy hoạch phát triển ô tô đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
h) Danh sách đội ngũ cán bộ quản
lý, kỹ sư, chuyên gia kỹ thuật (họ tên, tuổi, nghề nghiệp, trình độ) và kế hoạch
phát triển nguồn lực;
i) Danh mục các thiết bị chủ yếu,
bao gồm máy móc, thiết bị, đồ gá, dụng cụ kiểm tra, trang thiết bị phụ trợ, phần
mềm ứng dụng (tên, tính năng sử dụng, số lượng, nước chế tạo, năm sản xuất và lắp
đặt).
Hồ sơ đăng ký phải được giám đốc
doanh nghiệp ký tên, đóng dấu (các bản sao phải có công chứng hợp lệ), đóng quyển
(trừ Dự án đầu tư), đóng dấu giáp lai và gửi cho Sở Công nghiệp với số lượng
theo yêu cầu.
5.2. Các bước tiến hành
a) Căn cứ Quy định Tiêu chuẩn tại
Quyết định số 115/2004/QĐ-BCN ngày 27 tháng 10 năm 2004 và văn bản hướng dẫn
này, Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn cụ thể
cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô đóng trên địa bàn lập Hồ sơ đề nghị
kiểm tra xác nhận;
b) Sở Công nghiệp đề xuất với
lãnh đạo tỉnh, thành phố ra Quyết định thành lập Tổ công tác kiểm tra xác nhận
Doanh nghiệp đáp ứng Tiêu chuẩn;
c) Tổ công tác thực hiện việc kiểm
tra, lập Biên bản kiểm tra (Mẫu 2): kết luận doanh nghiệp đạt hoặc chưa đạt Quy
định Tiêu chuẩn;
d) Dựa trên kết luận tại Biên bản
kiểm tra, Sở Công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố văn bản xác nhận
Doanh nghiệp đáp ứng Quy định Tiêu chuẩn (Mẫu 3) hoặc thông báo Doanh nghiệp
chưa đáp ứng Quy định Tiêu chuẩn kèm theo các lý do cụ thể.
6. Chế độ báo cáo
Sau khi các doanh nghiệp được Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố xác nhận doanh nghiệp đáp ứng hoặc thông báo doanh
nghiệp chưa đáp ứng Quy định Tiêu chuẩn, Sở Công nghiệp có trách nhiệm báo cáo
kết quả về Bộ Công nghiệp (qua Vụ Khoa học, Công nghệ), gửi kèm theo Hồ sơ đăng
ký của doanh nghiệp, Biên bản kiểm tra và Văn bản xác nhận để phối hợp quản lý
hoặc kiểm tra khi cần (riêng Dự án đầu tư cần được lưu vào đĩa mềm và gửi kèm
theo).
Trên cơ sở văn bản hướng dẫn
này, các Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho
các doanh nghiệp biết và thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, KH&CN, TC, GTVT;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ CN (để báo cáo);
- Lưu: VP, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
MẪU 1
CÔNG
VĂN ĐỀ NGHỊ CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Công văn số 6871/CV-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2004)
UBND
tỉnh/thành phố ....
Công ty: ……………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
V/v: Đăng ký kiểm tra xác nhận Doanh nghiệp đáp
ứng Quy định Tiêu chuẩn sản xuất, lắp ráp ô tô.
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 200…
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
Công ty … (kèm theo địa chỉ, điện
thoại, fax, email) đã hoàn thành đầu tư nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô theo Báo
cáo khả thi đã được kiểm tra thẩm định theo quy định tại Quyết định số
177/2004/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 và các quy định hiện hành có liên
quan về quản lý đầu tư xây dựng.
Theo Quy định tiêu chuẩn doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 115/2004/QĐ-BCN
ngày 27 tháng 10 năm 2004 và văn bản hướng dẫn đăng ký, kiểm tra xác nhận tiêu
chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô tại Công văn số
/CV-KHCN ngày tháng 11 năm 2004, công ty … xin gửi kèm theo
công văn này Hồ sơ đăng ký kiểm tra xác nhận doanh nghiệp đã đầu tư đáp ứng Quy
định Tiêu chuẩn và đề nghị UBND tỉnh/thành phố … kiểm tra xác nhận doanh nghiệp
đáp ứng Quy định tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô để Công ty triển
khai các bước tiếp theo.
Công ty tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chuẩn xác và độ tin cậy của các thông tin, số liệu trong hồ
sơ kèm theo.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Công nghiệp,
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC CÔNG TY
(Ký tên, đóng dấu)
|
MẪU 2
BIÊN
BẢN KIỂM TRA
(kèm theo Công văn hướng dẫn số 6871/CV-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2004)
UBND
tỉnh/thành phố
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày tháng năm 200…
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ
1. Căn cứ kiểm tra;
2. Thời gian kiểm tra;
3. Địa điểm kiểm tra;
4. Thành phần đoàn kiểm tra;
Tên Công ty:
Địa chỉ:
ĐT:
Fax:
Email:
Người đại diện theo pháp luật
của công ty:
5. Nội dung kiểm tra:
5.1. Các căn cứ pháp lý đầu
tư:
5.1.1. Dự án đầu tư (Báo cáo khả
thi)
5.1.2. Văn bản thẩm định, phê
duyệt của cơ quan chủ đầu tư
5.1.3. Văn bản cho phép thực hiện
của Thủ tướng Chính phủ (nếu là Dự án sử dụng vốn nhà nước)/ hoặc văn bản kiểm
tra dự án đầu tư của Bộ Công nghiệp (đối với Dự án không sử dụng vốn nhà nước).
5.2. Kết quả thực hiện Dự án (đến
thời điểm kiểm tra):
5.2.1. Tổng vốn đầu tư đã thực
hiện:
triệu
đồng, trong đó:
- Chi phí trước đầu tư (xây dựng
Báo khả thi, đền bù san lấp mặt bằng …);
- Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng
và nhà xưởng;
- Chi phí chuyển giao công nghệ,
bản quyền;
- Chi phí mua, vận chuyển lắp đặt
chạy thử thiết bị, dây chuyền công nghệ;
- Các chi phí khác.
5.2.2. Đánh giá sự phù hợp giữa
kết quả đầu tư thực tế với Báo cáo khả thi được phê duyệt (nêu rõ những điểm
khác, lý do và các ảnh hưởng đến mục tiêu dự án).
5.3. Đánh giá sự phù hợp của
Dự án đã được đầu tư theo Quy định tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô
tô:
5.3.1. Tiêu chuẩn chung:
5.3.1.1. Các loại ô tô đăng ký sản
xuất, lắp ráp và công suất từng loại, đối chiếu với quy định tại điểm 1 Điều 3.
5.3.1.2. Khu vực sản xuất và nhà
xưởng:
a) Chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Hợp đồng thuê sử dụng đất hợp pháp có thời hạn tối thiểu 20 năm:
b) Bố trí các khu vực hoạt động
sản xuất, lắp ráp, điều hành bảo đảm hợp lý, thuận tiện, đáp ứng yêu cầu công
nghệ, an toàn và vệ sinh công nghiệp.
5.3.1.3. Hồ sơ, tài liệu kỹ thuật:
- Loại ô tô được sản xuất, lắp
ráp;
- Công suất;
- Hồ sơ thiết kế sản phẩm;
- Hồ sơ về quy trình công nghệ sản
xuất, lắp ráp, kiểm tra;
- Công bố các chỉ tiêu chất lượng
sản phẩm theo thiết kế;
- Văn bản thẩm định qua Cục Sở hữu
Trí tuệ về việc không vi phạm bản quyền về nhãn hiệu hàng hóa và kiểu dáng
doanh nghiệp;
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ
(theo quy định tại mục 2 Điều 3);
5.3.1.4. Tình trạng đầu tư đường
thử xe, yêu cầu kỹ thuật và quy trình thử
5.3.2. Danh mục các thiết bị chủ
yếu, bao gồm máy móc, thiết bị, đồ gá, dụng cụ kiểm tra, trang thiết bị phụ trợ,
phần mềm ứng dụng (tên, tính năng sử dụng, số lượng, nước chế tạo, năm sản xuất
và lắp đặt).
a) Dây chuyền công nghệ lắp ráp;
b) Dây chuyền công nghệ sơn;
c) Dây chuyền công nghệ kiểm tra
chất lượng lắp ráp;
5.3.3. Chương trình phát triển sản
xuất (phù hợp Chiến lược và Quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt).
5.3.4. Tổ chức quản lý của doanh
nghiệp:
a) Bộ phận nghiên cứu thiết kế,
công nghệ, kiểm tra chất lượng:
b) Chương trình phát triển nguồn
lực, hợp tác chuyên gia, đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật:
c) Kế hoạch xây dựng hệ thống quản
lý tiên tiến (ISO, TQM …);
d) Mạng lưới đại lý bán hàng, bảo
hành, bảo dưỡng và dịch vụ sau bán hàng.
5.4. Văn bản đánh giá tác động
môi trường, phương án phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động (theo quy định hiện
hành);
6. Đánh giá chung của đoàn kiểm
tra:
7. Kiến nghị của doanh nghiệp:
Các
thành viên Tổ kiểm tra
(Ký tên)
|
Giám
đốc Công ty
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Sau kiểm tra cần kết luận doanh
nghiệp đáp ứng/hoặc không đáp ứng Quy định tiêu chuẩn và nêu rõ lý do; các Biểu
thống kê đính kèm là phần không tách rời của Biên bản.
MẪU 3
VĂN
BẢN XÁC NHẬN CỦA UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
(kèm theo Công văn hướng dẫn số 6871/CV-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2004)
UBND
tỉnh/thành phố ....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
|
.......,
ngày tháng năm 200…
|
CHỦ TỊCH UBND TỈNH/THÀNH PHỐ …
Căn cứ Quy định tiêu chuẩn doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô ban hành kèm theo Quyết định số 115/2004/QĐ-BCN
ngày 27 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Biên bản kiểm tra doanh
nghiệp theo Quy định tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô
ngày tháng năm 200 …;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công nghiệp,
XÁC NHẬN
Doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Đã đáp ứng các Quy định tiêu
chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô ban hành kèm theo Quyết định số
115/2004/QĐ-BCN ngày 27 tháng 10 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Loại ô tô sản xuất, lắp ráp:
Nhãn hiệu:
Công suất:
xe/năm 1 ca sản xuất
Công ty có trách nhiệm tiến hành
sản xuất, lắp ráp ô tô theo đúng Báo cáo khả thi được duyệt; thực hiện nhập khẩu,
sản xuất, lắp ráp và kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật; phù hợp
Chiến lược, Quy hoạch và Quy định tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô
tô.
Nơi gửi:
- Công ty …;
- Các Sở: CN, KH, KHCN, TC
- Bộ Công nghiệp (Vụ KHCN);
- Lưu VP.
|
TM.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
Chủ tịch
(ký tên, đóng dấu)
|