TT
|
Độ thô của chỉ lưới theo đơn vị đo
|
Độ bền đứt , tính bằng kgf, không
nhỏ hơn
|
Denier
|
Tex
|
Lưới tấm khô
|
Lưới tấm ướt
|
1
|
210D/2
|
23 tex x 2
|
3,5
|
3,0
|
2
|
210D/3
|
23 tex x 3
|
4,5
|
3,7
|
3
|
210D/4
|
23 tex x 4
|
6,5
|
5,1
|
4
|
210D/6
|
23 tex x 6
|
9,0
|
7,0
|
5
|
210D/9
|
23 tex x 9
|
13,0
|
10,5
|
6
|
210D/15
|
23 tex x 15
|
20,0
|
17,0
|
7
|
210D/18
|
23 tex x 18
|
24,0
|
20,0
|
8
|
210D/21
|
23 tex x 21
|
28,0
|
22,0
|
9
|
210D/27
|
23 tex x 27
|
34,3
|
27,0
|
10
|
210D/30
|
23 tex x 30
|
39,0
|
31,0
|
11
|
210D/33
|
23 tex x 33
|
39,0
|
33,5
|
12
|
875D/3
|
94 tex x 3
|
16,5
|
13,5
|
13
|
875D/6
|
94 tex x 6
|
29,8
|
24,7
|
14
|
875D/9
|
94 tex x 9
|
43,0
|
35,o
|
15
|
875D/21
|
94 tex x 21
|
70,0
|
48,0
|
16
|
875D/24
|
94 tex x 24
|
85,0
|
65,0
|
17
|
875D/30
|
94 tex x 30
|
94,0
|
68,0
|
3.2.2 Độ bền đứt của lưới tấm được
dệt bằng sợi xe polyethylene (PE) phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ
bền đứt mắt lưới của lưới tấm bằng sợi xe PE
TT
Độ thô của chỉ lưới theo đơn vị đo
Độ bền đứt , tính bằng kgf, không
nhỏ hơn
Denier
Tex
Lưới tấm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
380D/9
42 tex x 9
11
10
2
380D/12
42 tex x 12
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
380D/15
42 tex x 15
20
18
4
380D/18
42 tex x 18
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
380D/21
42 tex x 21
28
25
6
380D/30
42 tex x 30
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
380D/39
42 tex x 39
45
42
8
380D/45
42 tex x 45
49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
380D/60
42 tex x 60
53
50
10
380D/75
42 tex x 75
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phương pháp
lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
4.1 Mẫu ban đầu
Số lượng mẫu ban đầu của lưới tấm
lấy để kiểm tra phải theo quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 -
Quy định số lượng mẫu ban đầu của lưới tấm
TT
Số đơn vị bao gói trong lô hàng
Tổng số mẫu ban đầu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
Từ 6 đến 10
2
3
Từ 11 đến 30
3
4
Từ 31 đến 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Lớn hơn 60
5 % nhưng không nhỏ hơn 6
4.2 Mẫu thử
Khi tiến hành đối với mẫu thử phải đảm bảo các yêu cầu sau:
4.2.1 Đối với lưới tấm không cắt mẫu
thử ở mép biên. Phải đảm bảo khả năng sử dụng của tấm lưới sau khi đã
cắt mẫu thử.
4.2.2 Mẫu thử để đo kích thước mắt
lưới là những mẫu ban đầu.
4.2.3 Mẫu thử để đo độ bền đứt của
lưới tấm là những mắt lưới được cắt ngẫu nhiên trong tất cả số mẫu ban đầu. Khi
cắt mẫu phải để đoạn sợi thừa cách gút lưới không ngắn hơn 20 mm. Nếu kích
thước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 20 mm phải tháo gút kế tiếp. Số lượng mẫu
thử ở điều kiện môi trường tiêu chuẩn cũng như ở trạng thái ướt phải không ít
hơn 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Mẫu thử ở trạng thái ướt,
trước khi thử phải được ngâm trong nước cất với nhịêt độ 270C 30C
trong 24 giờ và phải lấy ra trước khi thử 2 phút rồi để trên giấy thấm nước.
5 Dụng cụ đo
5.1 Dụng cụ đo kích thước mắt lưới.
Thước để đo kích thước mắt lưới (Hình
3) phải đảm bảo yêu cầu sau:
a. Có móc treo lưới, hàng mắt lưới
dọc để đo đạc nằm ở chính giữa;
b. Có chiều dài nhỏ nhất là 1500 mm,
với độ chính xác tới 0,1 mm và có thể di chuyển được theo chiều dọc.
Hình 3 - Thước đo kích thước mắt
lưới
1. Móc treo lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kim chỉ vạch đo
5.2 Dụng cụ đo độ bền đứt
Máy kéo đứt (Dinamometer) để đo độ
bền đứt của lưới tấm phải đảm bảo yêu cầu sau:
a. Tốc độ tăng tải trọng lên mẫu
không đổi;
b. Tốc độ chuyển động của vít kẹp
không đổi;
c. Có bộ phận gá lắp, móc kéo mẫu;
d. Có khoảng cách giữa hai vít kẹp
thay đổi phù hợp với kích thước mắt lưới.
5.3 Dụng cụ ngâm mẫu và giấy thấm
nước
6 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Mẫu thử được căng với sức căng
ban đầu (P) bằng 3 0,5 % độ bền đứt của mắt lưới.
6.1.2 Mắc mẫu thử lên các móc, để
hàng mắt lưới dọc dự định đo treo ở móc chính giữa. Treo trọng vật đã được tính
theo Điều 6.1.1 ở hàng mắt lưới thứ 13 đối với lưới có kích thước cạnh mắt lưới
(a) không lớn hơn 60 mm và ở hàng mắt lưới thứ 8 đối với lưới có a lớn hơn 60
mm. Sau đó, điều chỉnh vị trí thước đo chiều dài, để vạch số 0 sát với mép trên
của gút lưới nằm giữa hàng mắt lưới thứ 2 và thứ 3, ký hiệu đó là gút lưới thứ
nhất.
6.1.3 Đọc kết quả với độ chính xác
tới 0,1 mm trên thước đo chiều dài ở mép trên của hàng gút lưới tính từ gút
lưới thứ nhất từ trên xuống:
a. Đọc ở hàng thứ 21 đối với kích
thước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 60 mm.
b. Đọc ở hàng thứ 11 đối với kích
thước cạnh mắt lưới (a) lớn hơn 60 mm.
6.2 Xác định độ bền đứt
6.2.1 Tiến hành thử 3 mẫu ban đầu để
hiệu chỉnh tốc độ chạy của vít kẹp đảm bảo thời gian từ lúc bắt đầu kéo đến khi
đứt mẫu là 20 3 giây. Nếu lần đầu chưa đạt phải lặp lại quá trình này cho đến
khi đạt được thời gian quy định.
6.2.2 Mắt lưới được móc vào hai móc
của máy kéo đứt như Hình 4. Sức căng ban đầu (P) phải theo quy định tại Điều
6.1.1 của Tiêu chuẩn này. Cho máy chạy và ghi riêng số lượng mắt lưới bị kéo
đứt hoặc bị tuột. Số lần đo không ít hơn 30 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mẫu thử
2. Móc kéo mẫu
7 Tính kết
quả đo
7.1 Tính kích thước mắt lưới
Kích thước cạnh mắt lưới trung bình
() của lưới tấm được
tính theo công thức:
Trong đó: - Li là chiều dài đọc
trên thước qua mỗi lần đo.
- W là số cạnh mắt lưới trên đoạn
được đo.
- n là số lần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Độ bền đứt trung bình () của mắt lưới ở điều
kiện môi trường tiêu chuẩn được tính theo công thức:
Trong đó: - Fi là độ bền đứt trong
mỗi lần đo.
- n là số lần đo những lần mẫu bị
kéo đứt.
7.2.2 Độ bền đứt trung bình () ở trạng thái ướt được
tính theo công thức:
Trong đó: - Fui là độ bền đứt trong
mỗi lần đo ở trạng thái ướt.
- n là số lần đo những lần mẫu bị
kéo đứt.
8 Đánh giá
kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Độ lệch chuẩn (S) là đại lượng
biểu thị sự phân tán của các kết quả thử về 2 phía của giá trị trung bình được tính theo công
thức:
Trong đó: - là giá trị trung bình của các
kết quả thử.
- Xi là kết quả của mỗi lần thử.
- n là số lần thử.
8.3 Hệ số biến sai (V %) được tính
theo công thức:
8.4 Sai số trung bình (U %) được
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: - S là độ lệch chuẩn được
tính theo Điều 8.2.
- V là hệ số biến sai được tính theo
Điều 8.3.
- là giá trị trung bình của các kết quả thử.
- n là số lần đo.
- t là thừa số phụ thuộc vào số lần
đo và độ tin cậy. Với độ tin cậy 95% giá trị của t theo Bảng 4.
Bảng 4 - Độ
tin cậy của giá trị t
n
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
40
50
80
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,78
2,45
2,26
2,14
2,09
2,06
2,04
2,02
2,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,98
1,96
8.5 Số lần đo ít nhất (n) được tính
theo công thức:
Trong đó: - V là hệ số biến sai
được tính theo Điều 8.3.
- U là sai số giá trị trung bình
được tính theo Điều 8.4.
- t là thừa số theo quy định trong
Bảng 4.