Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 150:1986 về thiết kế chống ồn cho nhà ở

Số hiệu: TCXD150:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn XDVN
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1986 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Phòng ở và khu vực tương đương

Mức áp suất âm L (mức áp suất âm tương đương L) ở dải ốcta có các tần số trung bình Hz

Mức âm LA và mức âm tương đương Latđ , dBA

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

1- Phòng ở kiểu căn hộ, phòng ngủ nhà trẻ mẫu giáo, nhà điều dưỡng nhà nghỉ và các nhà tương tự.

59

48

40

34

30

27

25

23

35

2- Phòng ở trong khách sạn nhà tập thể

63

52

45

39

35

32

30

28

40

3- Khu vực kề với nhà ở, bãi nghỉ tiểu khu nhà ở và các khu vực tương tự...

63

52

45

39

35

32

30

28

40

 

Bảng 2 - Số hiệu chỉnh vào mức áp suất âm ốcta và mức âm cho phép

Yếu tố ảnh hưởng

Điều kiện

Số hiệu chỉnh dB hoặc dBA

Đặc điểm của tiếng ồn

Dải rộng

Xung hoặc có âm sắc (đo bằng máy đo tiếng độ chuẩn)

0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vị trí công trình

Khu nghỉ

Khu nhà ở mới được thiết kế

Khu nhà ở trong vùng đang xây dựng

-5

0

+5

Thời gian trong ngày

Ban ngày từ 6h đến 22h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+15

0

Thời gian tác dụng của tiếng ồn ngắt quãng trong 1/2 giờ ồn nhất trong ngày.

Tổng thời gian theo %

56 - 100

18 - 56

6 - 18

dưới 6

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+5

+10

+15

3. Xác định mức áp suất âm tại điểm tính

3.1. Khi tính toán âm học phải chọn điểm tính ở trong nhà cung như trên địa phận xây dựng nhà ở cách sàn nhà hoặc cách mặt đất từ 1,2 đến 1,5m

Khi trong nhà có một hoặc nhiều nguồn ồn với cùng một mức áp suất âm ốcta thì phải chọn ít nhất là hai điểm để tính: một điểm ở trong vùng phản xạ âm, còn điểm kia ở vùng âm trực tiếp của nguồn ồn.

Nếu trong nhà có nhiều nguồn ồn với mức áp suất âm ốcta chênh lệch nhau hơn 10 dB tính theo công thức (2) thì trong vùng âm trực tiếp phải chọn hai điểm để tính ở gần nguồn ồn nơi có mức áp suất âm lớn nhất và nhỏ nhất L, dB.

3.2. Mức áp suất âm ốcta L, dB ở các điểm tính trong phòng nếu chỉ có một nguồn ồn (hình 1) thì cần xác định:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                    (1)

b) ở vùng âm trực xạ tính theo công thức:

                       (2)

c) ở vùng âm phản xạ tính theo công thức:

L = Lp - 10 1gB + 10 1g  + 6 ;           (3)

ở đây:

Lp - Mức công suất âm ốcta của nguồn ồn dB.

x - Yếu tố tính đến ảnh hưởng của trường âm tần, có phụ thuộc vào tỉ số giữa khoảng cách r (m) từ tâm âm học của nguồn đến điểm tính và độ dài cực đại của nguồn ồn lmax (m) xác định theo đồ thị hình 2.

 - Yếu tố định hướng của nguồn ồn, xác định theo kinh nghiệm. Đối với nguồn ồn bức xạ âm thanh đều  = l.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S - Diện tích mặt cầu tưởng tượng bao quanh nguồn ồn và đi qua điểm tính, m2. Với nguồn ồn có 2 lmax < r cần lấy các giá trị ứng với vị trí của nó như sau:

- Trong không gian (trên cột ở trong phòng)        S = 4л r2 ;

- Trên mặt tường, sàn                                        S = 2 л r2;

- ở góc nhị diện tạo bởi kết cấu ngăn che           S = л r2

- ở góc tam diện tạo bởi kết cấu ngăn che         

B- Hằng số phòng, m2 xác định theo mục 3.3. của tiêu chuẩn này

- Yếu tố khuếch tán của trường âm trong phòng xác định theo đồ thị hình 3.

Chú thích: Nếu nguồn ồn đặt trên sàn hoặc trên tường thì phải lấy nguồn ồn là hình chiếu của tâm nguồn lên mặt phẳng nằm ngang hoặc đứng.

3.3. Hằng số phòng B, m2 theo dải ốcta xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ở đây:

B1000 - Hằng số phòng (m2) ở tần số trung bình 1000 Hz xác định theo bảng 3 phụ thuộc vào thể tích V (m3) và loại phòng.

µ - Hệ số xác định theo bảng 4

Chú thích: Có thể dùng hằng số phòng B1000 đối với phòng loại 2 để xác định B theo công thức (4) chỉ khi tính toán đặc tính tần số cách âm không khí yêu cầu và khi tính toán âm học các hệ thống thông gió. Mọi trường hợp khác cần xác định hằng số phòng B ở dải ốc ta theo yêu cầu của sự hút âm ở trong phòng.

Bảng 3 - Hằng số phòng B1000

Loại phòng

Đặc điểm phòng

Hằng số B1000m2

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V

6

2

Phòng có ốp vật liệu hút âm ở trần và một phần tường

V

1,5

 

Bảng 4 - Hệ số P theo tần số

Thể tích phòng V m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

V < 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V > 1000

0,8

0,65

0,5

0,75

0,62

0,5

0,7

0,64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,8

0,75

0,7

1

1

1

1,4

1,5

1,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,4

3

2,5

4,2

6

3.4. Mức áp suất âm ốcta L, dB tại diểm tính trong phòng có nhiều nguồn ồn, xác định như sau:

a) ở vùng âm trực tiếp và âm phản xạ theo công thức:

Với: Hi = 100,11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xi , i , Si - Tương tự như công thức (l) và (2) đối với nguồn ồn thứ i.

m- Số lượng nguồn ồn ở gần điểm tính nhất (nghĩa là các nguồn ồn có ri ≤ 5rmin (với rmin là khoảng cách (m) từ điểm tính đến tâm của nguồn âm gần nhất).

n- Số lượng nguồn ồn trong nhà

B. - Tương tự như công thức (1) và (3)

b) ở vùng âm phản xạ theo công thức:

Số hạng thứ nhất ở công thức (6) xác định bằng cách cộng mức công suất của các nguồn ồn Lpi theo bảng 5, còn khi tất cả các nguồn ồn có công suất âm như nhau Lpo thì:

Bảng 5- Bảng để cộng mức âm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

1

2

3

4

5

6

7

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

15

20

Phần thêm vào mức áp suất âm lớn hơn

3

2,5

2

1,8

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

0,8

0,6

0,5

0,4

0,2

0

Chú thích: Khi sử dụng bảng 5 cần cộng lần lượt các mức âm dB ( công suất âm hoặc áp suất âm) bắt đầu từ mức lớn nhất. Đầu tiên phải tính hiệu hai mức âm cần cộng, rồi theo hiệu này xác định phần thêm vào. Sau đó cộng giá trị đó với mức âm lớn hơn sẽ được mức âm tổng. Tiếp tục làm phép tính tương tự đối với mức âm tổng đó và mức thứ 2 và v.v... cho đến hết mức thứ (n - 1). Mức áp suất âm cuối cùng sau các phép tính cộng trên chính là mức áp suất âm tổng của n mức.

3.5. Nếu nguồn ồn và điểm tính cùng nằm trên cùng nhà ở thì mức áp suất âm ốcta L, dB phải xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với

Lp - Mức công suất âm ốcta của nguồn ồn, dE;

Φ - Tương tự như công thức (1) và (2)

r - Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm tính, m;

Ω- Góc khối bức xạ âm thanh với nguồn ồn

Nằm trong không gian lấy Ω = 4л

- Trên mặt đất hoặc trên mặt kết cấu ngăn che của nhà ở và công trình lấy Ω = 2S

- ở góc nhị diện của nhà ở và công trình lấy Ω = S

βa - Độ tắt dần âm thanh trong khí quyển dB/km xác định theo bảng 6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dải ốcta có các tần bình Hz

63

125

250

500

1000

2000

4000

8000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0,7

1,5

3

6

12

24

48

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2- Khi khoảng cách r d 50m thì có thể bỏ qua độ tắt dần âm thanh trong khí quyển.

3.6. Mức công suất âm ốcta Lptr ( nguồn ồn đặt trong phòng) , dB, truyền qua kết cấu ngăn che của phòng (hình 4a,b) hoặc truyền qua đường ống thông hai phòng hoặc thông từ phòng có nguồn ồn ra ngoài xác định theo công thức:

Lptr = L + 10 lg Stc - 'Lp - δtc      (8)

Với:

L - Mức áp suất âm ốcta, dB ở gần kết cấu xác định theo chỉ dẫn của chú thích 3 và 4 của mục này;

Stc - Diện tích của kết cấu, m2:

Lp - Độ giảm mức công suất âm, dB, khi âm thanh truyền qua kết cấu, xác định theo chú thích l và 2 của mục này.

δtc - Số hiệu chỉnh, dB, kể đến đặc điểm của trường âm khi sóng âm truyền tới kết cấu, xác định theo chỉ dẫn của chú thích 3 và 4 của mục này.

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2- Với trường hợp đường ống có diện tích lỗ vào Stc thì 'Lp bằng tổng độ giảm mức công suất âm trong ống theo dải ốc ta.

3- Khi sóng âm từ trong phòng tới kết cấu trị số hiệu chỉnh δtc dB thì L phải xác định theo công thức (3) hoặc (6).

4- Khi sóng âm từ bên ngoài phòng tới kết cấu trị số hiệu chỉnh δtc =0 dB thì L phải xác định theo công thức (7) và (9).

3.7. Mức công suất âm Lptr, dB truyền qua các kết cấu đến phòng cách âm nằm trong ngôi nhà khác (hình 5) phải xác định theo trình tự sau:

Đầu tiên phải xác định theo công thức (8) mức công suất âm ốcta Lpi, dB, truyền qua các kết cấu của phòng có nguồn ồn (hoặc một số nguồn ồn vào khí quyển. Sau đó xác định theo công thức (7) mức áp suất âm ốcta Li ; dB ; ở điểm trung gian A nằm ngoài phòng cách âm (trong đó thay L bằng Li và Lp bằng Lpi) .

Cuối cùng xác định tổng mức áp suất âm ốcta Lt , dB ở điểm A theo công thức (9) rồi xác định mức công suất âm ốcta của tiếng ồn truyền vào phòng cách âm Lptr , dB theo công thức (8) (Thay L bằng Lt và lấy δtc = 0).

3.8. Mức áp suất ốcta ở điểm tính Ltq; dB; truyền qua kết cấu phải xác định bằng công thức (3), (5) hoặc (7) trong đó thay L bằng Ltq Và Lp bằng Lptq.

3.9. Mức áp suất âm của nhiều nguồn Lt, dB, được xác định như tổng các mức áp suất âm Li, dB ở điểm tính đã chọn từ mỗi nguồn ồn (hoặc mỗi kết cấu mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng hay khí quyển) theo công thức:

               (9)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.10. Mức áp suất âm ốcta Lj , dB ở điểm tính đối với tiếng ồn ngắt quãng của một nguồn ồn phải tính theo công thức (l) - (3) hoặc (7) trong mỗi khoảng thời gian Wi (phút) mà mức công suất âm Lj, dB giữ ổn định ( trong đó thav L bằng Lj ).

Sau đó xác định mức áp suất âm tương đương ốcta Ltd, dB trong toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động T1 (phút) theo công thức sau:

Với:

j - Thời gian, phút; trong đó giá trị mức áp suất âm Li , dB, là ổn định.

Lj - Giá trị ổn định mức áp suất âm ốcta của tiếng ồn trong khoảng thời gian j (phút) dB;

T - Toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động, phút.

Chú thích: Toàn bộ thời gian tiếng ồn tác động T là thời gian ban ngày ( từ 6h đến 22h) hoặc ban đêm ( từ 22h đến 6h).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đó phải xác định mức áp suất âm tương đương ốcta Ltd (dB) trong khoảng thời gian T (phút) đã chọn theo công thức (12), trong đó thay Wjx và Lj bằng Ljx .

3.12. Mức áp suất âm tương đương ốc ta Ltd.t , dB ở điểm tính đối với tiếng ồn ngắt quãng và tiếng ồn xung cần xác định theo đúng mục 3.9 của tiêu chuẩn này, thay thế Lt bằng Ltd.t còn Li bằng Ltd,i .

4. Xác định độ giảm tiếng ồn yêu cầu.

4.1. Nếu có nhiều nguồn ồn tác động vào điểm tính thì phải xác định độ giảm mức áp suất âm ốcta yêu cầu Lyc, dB cho từng nguồn ồn một.

Chú thích: Điều này không áp dụng để tính độ giảm yêu cầu của mức âm cho các nguồn ồn công nghiệp.

4.2. Độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta Lyc, dB tại điểm tính trong nhà hoặc trên khu vực xung quanh nhà ở đối với một nguồn ồn hoặc nhiều nguồn ồn khi độ chênh lệch mức áp suất âm ốcta dưới 10 dB tính theo công thức sau:

a) Đối với l nguồn ồn

Lyc = L - Lcp    (11)

b) Đối với nhiều nguồn ồn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

với L và Li - mức áp suất âm ốcta dB tương ứng tạo bởi một hoặc từng nguồn ồn đang khảo sát tại điểm tính xác định theo mục 3.2 - 3.7 của tiêu chuẩn này.

n - Số lượng nguồn ồn tác động vào điểm tính xác định theo mục 4.4 và 4.5 của tiêu chuẩn này;

Lcp - Mức áp suất âm cho phép ốcta dB, tại điểm tính xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.

4.3. Độ giảm yêu cầu mức áp suất âm ốcta

Lyc ,dB ở điểm tính trong nhà hoặc ở khu vực xung quanh từ nhiều nguồn ồn khi mức áp suất âm chênh lệch trên 10 dB xác định theo công thức:

a) Đối với từng nguồn ồn có mức suất âm cao hơn.

Lyci = Li - Lcp + 10 lgni              (13)

với ni = số lượng nguồn ồn có mức áp suất âm cao hơn. b) Đối với từng nguồn ồn có mức áp suất âm thấp hơn:

Lyci - Li - Lcp + 10 lg (n - ni ) + 5            (14)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4. Tổng số các nguồn ồn n khi xác định độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta Ltc ,dB ở điểm tính nằm trong khu vực nhà ở và xí nghiệp là các nguồn ồn của khu vực đó (tổ hợp máy, các thiết bị v. v...) cũng như số lượng các chi tiết của kết cấu ngăn che (tường, cửa sổ, hoặc trần v. v...) hướng về phía các điểm tính, mà qua các kết cấu có tiếng ồn tác động vào điểm tính, cũng như các miệng thoát có tiếng ồn bức xạ ra ngoài trời.

Khi xác định Lto , dB tại điểm tính trong phòng cách âm với bên ngoài, tổng số các nguồn ồn n tác động vào điểm tính phải kể cả các hệ thống thông gió cơ khí cũng như số lượng các kết cấu phân cách mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng.

Chú thích: Không tính các nguồn ồn nằm ngay trong phòng cách âm, nhưng trị số Lyc phải lấy tăng thêm 5dB.

4.5. Không cần tính vào tổng số nguồn ồn, những nguồn ồn tạo ra ở điểm tính mức áp suất âm Li , dB thấp hơn trị số cho phép Lcp ( ở từng ốcta) một trị số Lc - Nghĩa là phải có điều kiện sau:

Lcp - Li ≥ Lc         (15)

Khi đó trị số 'Lo (dB) xác định theo công thức

Lo = 10 lgmn + 5         (16)

với mn - số lượng nguồn ồn có mức áp suất âm nhỏ hơn Lcp 10dB

4.6. Khi tính mức áp suất âm ốcta Li , dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với trường hợp các nguồn ồn có cùng công suất bức xạ thì chỉ cần tính độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm cho một nguồn với ri = rtb

Lúc đó độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm

Lyc ,dB sẽ như nhau đối với tất cả các nguồn ồn.

4.7. Tổng độ giảm yêu cầu của mức áp suất âm ốcta Lyct, dB, trong phòng có nhiều nguồn ồn cùng làm việc một lúc xác định theo công thức:

Lyct = Lt - Lcp                              (17)

Với:

Lt - Mức áp suất âm ốcta tại điểm tính do tất cả các nguồn ồn gây ra (dB) xác định theo mục 3.4 của tiêu chuẩn này, trong đó thay L bằng Lt;

Lcp - Mức áp suất âm ốcta, dB ; tại điểm tính xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiêu chuẩn cách âm

5.1. Chỉ số cách âm không khí của kết cấu ngăn cho Ik, dB và chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB là những thông số tiêu chuẩn cách âm cho các kết cấu ngăn che nhà ở, nhà tập thể, các toà nhà và các phòng phụ trợ của xí nghiệp.

5.2. Chỉ số cách âm không khí Ik, dB của các kết cấu ngăn che có đặc tính tần số cách âm không khí đã biết (bằng tính toán hoặc đo) được xác định theo công thức:

Ik = 50 + K                                          (18)

Với: K - Số hiệu chỉnh, xác định bằng cách so sánh đặc tính số cách âm không khí của kết cấu ngăn che với đặc tính tần số cách âm tiêu chuẩn - (hình 6) và tính theo phương pháp ở phụ lục 2

5.3. Chỉ số tiêu chuẩn cách âm không khí của kết cấu ngăn che Ik, dB và mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB lấy theo bảng 7.

Bảng 7 - Trị số tiêu chuẩn chỉ số cách âm

Tên và vị trí kết cấu ngăn che

Chỉ số cách âm không khí Ik,dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

1- Sàn giữa các phòng ở kiểu căn hộ ...

45

73

2- Sàn giữa các phòng ở với tầng hầm, tầng đệm, phòng áp mái có sử dụng...

40

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

73

4- Sàn giữa phòng ở với các phòng phía dưới dùng làm phòng thể thao, cà phê, các phòng phục vụ công cộng tương tự ...

55

73

5- Sàn giữa các phòng trong căn hộ nhà 2 tầng...

40

75

6 - Sàn giữa các phòng sinh hoạt văn hoá trong nhà tập thể hoặc giữa các phòng đó với phòng sử dụng chung (phòng đệm, tiền sảnh, hành lang...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

7- Tường và vách giữa các căn hộ, giữa phòng ở của căn hộ với cầu thang, phòng đệm, tiền sảnh...

45

-

8- Tường giữa phòng ở của căn hộ và cửa hàng...

50

-

9-Tường giữa các phòng ở kiểu căn hộ và phòng ăn, phòng thể thao, hiệu cà phê và các phòng tương tự khác...

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10- Vách không có cửa, giữa các phòng ở, giữa bếp với phòng ở của căn hộ.

40

-

11- Vách giữa phòng ở với khu vệ sinh của một căn hộ...

40

-

12- Cửa đi hướng ra cầu thang, sảnh hàng lang...

20

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

73

14- Tường và vách ngăn giữa các phòng phục vụ sinh hoạt văn hoá của nhà tập thể và giữa chúng với các phòng sử dụng chung (sảnh, phòng đệm, cầu thang v.v...)

40

-

5.4. Xác định khả năng cách âm không khí yêu cầu Ryci , dB của kết cấu ngăn che theo dải ốcta như sau:

a) Tiếng ồn truyền từ phòng khác vào theo công thức:

Ryci = Lo - 10 lgB + 10 LgSi - Lcp + 10 lgn,            (20)

Với:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bp - Hằng số phòng cách âm, m2, xác định theo mục 3.3 của tiêu chuẩn này (thay B bằng Bp) .

Si - Diện tích kết cấu ngăn che (hoặc diện tích từng chi tiết) m2, mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng cách âm.

Lcp - Mức áp suất âm cho phép ốcta trong phòng cách âm, ds: xác định theo mục 2.4 của tiêu chuẩn này.

a) Số lượng các kết cấu ngăn che (hoặc chi tiết) mà qua đó tiếng ồn truyền vào phòng.

b) Khi tiếng ồn từ trong phòng truyền ra khu vực xung quanh theo công thức:

Ryci = Lo - 10 lgSi - 15 lgri - Lcp + 10 lgn - 11         (21)

Với:

Lcpx - Mức áp suất âm cho phép ốcta ở khu vực xung quanh dB; xác định theo mục 2-4 của tiêu chuẩn này.

Lo và n - Tương tự như công thức (20)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ri - Khoảng cách từ kết cấu ngăn che (hoặc từng chi tiết) đến điểm tính m.

c) Khi tiếng ồn từ khu vực xung quanh truyền vào phòng theo công thức sau:

Ryci = Lt + 10 lgSi - 10 lgBp + 6 - Lcp+ 10 lgn          (22)

Với Lt - mức áp suất âm ốcta tổng cộng dB của tất cả các nguồn ồn ở các kết cấu ngăn che khảo sát 2 mục xác định theo bảng 5, trong đó Lt do từng nguồn ồn bức xạ được xác định theo công thức (7) (thay L bằng Lt) .

Những kí hiệu còn lại cũng tương tự như công thức (20)

Tính toán cách âm của kết cấu ngăn che nhà ở

5.5. Khi thiết kế kết cấu ngăn che mới cần phải tính toán cách âm. Đánh giá cuối cùng về sự cách âm của kết cấu ngăn che mới thiết kế được xác định trên cơ sở khảo sát thực tế kết cấu đó.

5.6. Đặc tính tần số cách âm không khí của kết cấu ngăn che phẳng một lớp có khối lượng từ 100 đến 1000 kg/m2 làm bằng bê tông, bêtông cốt thép, gạch, gốm và những vật liệu khác xác định bằng phương pháp đồ thị có dạng đường thẳng gãy khúc ABCD trên hình 8. Tọa độ điểm B (fB và RB) của đặc tính tần số xác định theo đồ thị ở hình 9, trong đó B phụ thuộc vào chiều dầy h(m) của kết cấu (hình 9a) và RB phụ thuộc vào khối lượng kết cấu m (kg/m2) hình 9b.

Chú thích: Dựng đường đặc tính tần số cách âm không khí tiến hành như sau: từ điểm B và phía trái kẻ ngang đoạn AB, ở phía phải kẻ đường BC với độ nghiêng 7,5 dB trên 1 ốcta, đến điểm C có trung độ Rco=60 dB, từ điểm C kẻ đoạn nằm ngang CĐ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong phép tính sơ bộ chỉ số cách âm không khí của kết cấu ngăn che một lớp bằng các vật liệu như mục 5.6 của tiêu chuẩn này cho phép xác định theo các công thức:

Ik = 23 lg mtd - 10 dB khi m ≥ 200 kg/m2                                   (23)

Ik = 13 lgmtd + 13 dB khi m ≥ 200 kg/m2                                   (24)

ở đây

mtd - Khối lượng tương đương, kg/m2;

m- Khối lượng tấm, kg/m2 (với các tấm có gờ, khi tính không kể đến gờ).

K- Hệ số với kết cấu ngăn che có khối lượng trên 1800 kg/m3 thì K = 1; với kết cấu khối lượng 1200 - 1300 kg/m3 bằng bêtông có vữa thạch cao thì K = 1,25; với kết cấu bằng bêtông cốt thép và bêtông có lỗ rỗng tròn (khối lượng riêng lớn hơn 1800 kg/m3) thì hệ số K xác định theo công thức:

        (25)

với:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b - Chiều rộng của tiết diện đang xét, m;

hD - Chiều dầy quy đổi của tiết diện, m

Với kết cấu ngăn cho bằng bê tông có chất phụ gia sinh bọt và vữa xi măng, hệ số h sẽ xác định theo công thức:

Với:

E - Mô đun đàn hồi của vật liệu, kg/m2;

U - Mật độ vật liệu, kg/m3.

5.8. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB) của kết cấu ngăn che phẳng một lớp bằng kim loại, bằng kính và các vật liệu tương tự khác xác định theo phương pháp đồ thị có dạng đường gẫy khúc ABCD trên hình 10.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 8 - Tọa độ các điểm B, C của 1 số vật liệu

Vật liệu

fB

fc

RB

Rc

Thép

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 Kính Silicát

 

 Kính hữu cơ

 

Tấm xi măng

6000

h

6000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6000

h

17000

h

11000

h

12000

h

12000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12000

h

34000

h

20000

h

39

 

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

 

37

 

36

31

 

22

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

30

 

30

Chú thích: h- chiều dày kết cấu ngăn che (không tính gờ) mm2

5.9. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB) của lớp vỏ thép bọc ngoài hình trụ khi tiếng ồn bức xạ từ trong ra xác định bằng phương pháp đồ thị có dạng đường gãy khúc như đường ABCD trên hình 11.

Tọa độ các điểm B và C xác định theo công thức:

Với:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h - Độ dầy của vỏ, mm;

5.10. Đặc tính tần số cách âm không khí (dB) của tường có ốp các tấm tường phụ (vữa khô, tấm phôi bào ép hay là tấm sợi gỗ ép v.v..) ở hai phía trong nhà xác định bằng cách thêm vào giá trị đặc tính tần số cách âm không khí của tường như cách tính ở mục 5.7 của tiêu chuẩn này, số hiệu chỉnh Rl xác định theo đồ thị hình 12, có phụ thuộc vào trị số m, tính theo công thức:

                           (31)

và trị số β tính theo công thức:

          (32)

Với:

m1 - Khối lượng phần chịu lực của sàn, kg/m2;

m4 - Khối lượng tường hoặc vách, kg/m2

C1, C4 - Tốc độ sóng dọc trong phần chịu lực của sàn và trong tường hoặc vách ngăn, m/s lấy theo bảng 9.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi chỉ ốp tấm tường ở một phía tường trị số 'R1 lấy bằng 2/3 giá trị 'R1và xác định theo đồ thị hình 12.

Bảng 9 - Tốc độ sóng dọc trong một số vật liệu

Vật liệu

Tốc độ sóng dọc, m/s

Bê tông nặng

3700

Bê tông nhẹ

3500

Khối gạch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11. Đặc tính cách âm không khí của kính 2 lớp có cùng một độ dày xác định bằng cách thêm trị số 5+ 'R2 vào các giá trị của đặc tính tần số cách âm không khí như đã nói ở mục 5.9 của tiêu chuẩn này (dùng cho 1 lớp kính).

Trị số R2 xác định theo đồ thị hình 13 phụ thuộc khoảng cách không khí giữa 2 tấm hình và tần số cộng hưởng fch (Hz) xác định theo công thức:

Với:

m1, m2 - Khối lượng của các tấm kính, kg/m2;

d - Khoảng không khí giữa 2 lớp kính, m;

Đặc tính tần số cách âm không khí của 2 lớp kính có chiều dầy khác nhau (tỉ lệ các chiều dầy 0,4 - 0,8), xác định bằng cách thêm trị số R2 + R3 vào giá trị đặc tính tần số cách âm không khí theo cách dựng tương tư như hình 14. Toạ độ điểm B và C xác định theo công thức:

Trong đó:          RB = Rc = 35 dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trị số  R2 xác định theo đồ thị hình 13, trị số R3 là 3 dB khi   và 4 dB khi .

5.12. Chỉ số cách âm không khí Ik, dB của sàn có lớp cách âm xác định theo phụ lục 3, phụ thuộc chỉ số cách âm không khí của tấm sàn chịu lực IkO (chỉ số này xác định theo mục 5.7 và 5.8 thay giá trị Iko vào vị trí Ik) và tần số cộng hưởng fch, Hz xác định theo công thức:

Với:

Ed - mô đun đàn hồi động của lớp vật liệu cách âm kg/m2 lấy theo phụ lục 4

m1 - Khối lượng tấm sàn, kg/m2;

m2 - Khối lượng kết cấu mặt sàn trên lớp cách âm (không kể lớp cách âm) kg/m2

hn - Chiều dầy lớp cách âm ở trạng thái nén, m; xác định theo công thức:

hn = ho ( 1 - n)                          (37)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ho - Chiều dày lớp cách âm ở trạng thái không khí bị nén, m;

Hn - Hệ số nén của vật liệu cách âm (lấy theo phụ lục 4).

5.13. Chỉ số mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB so lớp mặt sàn trên lớp cách âm xác định theo phụ lục 5, phụ thuộc chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm sàn Ivo , dB xác định theo bảng 10 và tần số dao động của mặt sàn trên lớp cách âm fo Hz xác định theo công thức:

Với:

Ed- mô đun đàn hồi động của lớp cách âm kg/m2 lấy theo phụ lục 4:

hn - Chiều dày lớp cách âm ở trạng thái nén, m; xác định theo công thức (37);

M2 - Khối lượng sàn ( không kể lớp cách âm ), kg/m2

5.14. Chỉ số cách âm không khí Ik, dB của sàn giữa các tầng không có lớp cách âm mà chỉ có lớp trái mặt sàn xác định theo mục 5.8 của tiêu chuẩn này, khi đó lấy trị số m bằng khối lượng của tấm sàn chịu lực ( không kể lớp trải).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.15. Chỉ số mức âm va chạm quy đổi Iv, dB dưới sàn không có lớp cách âm, chỉ có lớp trải sàn xác định theo công thức:

Iv = Ivo - Iv       (39)

Với Ivc - Chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm chịu lực, dB; lấy theo bảng 10

Iv - Trị số dB lấy theo phụ lục 6.

Bảng 10- Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Ivo của một số tấm sàn

Sàn

Khối lượng tấm sàn kg/m2

Trị số Ivo dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

200

250

300

350

400

91

88

86

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

82

80

2- Có trần treo

150

200

250

300

88

84

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

Thiết kế kết cấu ngăn che

(Tường, vách, sàn, cửa đi, cửa sổ)

5.16. Kết cấu cách âm không khí nhiều hiệu quả là nhũng kết cấu một lớp có lỗ hoặc bê tông tạo bọt, bêtông tổ ong hoặc các vật liệu tương tự khác, có hai lớp vữa trát ở hai mặt, mỗi lớp dầy không quá 1,5cm.

5.17. Sàn phải được cấu tạo như sau:

a) Lớp gạch lát, lớp vữa xi măng trên lớp đệm cách âm hoặc lớp cát dày từ 5 đến 8cm.

b) Lớp vật liệu trải trên lớp chịu lực (khi có khả năng cách âm không khí của sàn phải được bảo đảm bằng chính tấm sàn chịu lực).

c) Lớp ván, phoi bào ép đặt trên đầu và lớp cách âm (dạng đệm bằng).

d) Lớp gỗ pắckê vải nhựa, rêlin và các vật liệu tương tự khác trên đệm cách âm như phụ lục 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Lấy chiều rộng của đệm bằng hoặc đệm rời lớn hơn bề rộng của dầm 5cm.

b) Diện tích hoặc chiều dài của tấm đệm phải sao cho khi chất tải ứng suất trong đệm không được vượt quá 1000 kg/m3.

5.19. Khi thiết kế sàn có mặt sàn đặt trên lớp cách âm thì phải để khe hở ≥ 2cm ở giữa mặt sàn (hoặc tấm lát sàn) và tường tiếp giáp, trong khe hở phải nhồi chặt các vật liệu cách âm.

Tấm đệm chân tường chỉ đóng vào tường hoặc sàn (không đóng cả hai phía).

5.20. Trong trường hợp cần thiết phải sử dụng tường hai lớp, các mối nối cứng giữa 2 tấm phải để ở gần mép của kết cấu phân cách.

Kích thước khoảng không khí giữa 2 lớp tường phải lấy lớn hơn 4cm.

Chỉ số cách âm của tường 2 lớp cùng loại panen lấy lớn hơn chỉ số cách âm của chính panen đó là 9dB.

5.21. Phải thiết kế các thành phần của kết cấu ngăn che bằng vật liệu không có lỗ rỗng xuyên khí. Đối với các kết cấu có lỗ rỗng xuyên khí phải có lớp ngoài bằng bê tông đặc hoặc lớp vữa trát dầy hơn 2cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.23. Khi thiết kế đường dây điện đi chìm phải làm đúng quy định, như sử dụng các đệm lót không nên tạo các lỗ xuyên qua kết cấu ngăn che. Trong trường hợp bắt buộc phải đi dây điện xuyên qua kết cấu thì phải có nút để đậy kín các lỗ đó lại.

5.24. Để tăng khả năng cách âm không khí của cửa đi, tăng khối lượng của cánh cửa, làm thật khít cánh cửa vào bậu cửa và loại bỏ các khe hở giữa cánh cửa với sàn bằng tấm đệm, tấm cao su, hoặc gioăng cửa.

Phải chú ý đến cấu tạo bảo đảm độ khít của cánh cửa với khung cửa, bịt kín lỗ khoá cửa và làm thật kín các khung cửa với tường tiếp giáp.

5.25. Có thể nâng cao khả năng cách âm không khí của cửa sổ bằng cách làm cửa sổ panô, tăng khối lượng cánh cửa, làm thật khít cánh cửa vào khung cửa, loại bỏ các khe hở, làm gioăng cửa. Nếu cửa bằng kính thì phải tăng chiều dầy của kính, gắn chặt kính vào khung cửa bằng các vật liệu mềm, cần có cấu tạo chắc chắn để bảo đảm cho cửa được đóng kín và bền.

5.26. Khi thiết kế kết cấu ngăn che có ống nước đi qua cần phải bảo đảm khả năng cách âm yêu cầu và tránh giảm khả năng cách âm do các khe, lỗ hổng tạo nên.

Trên tường, sàn nhà ở, nhà phù trợ, những chỗ có ống nước đi qua phải làm vỏ ống phụ. Khoảng trống giữa vỏ ống phụ và tường phải bịt kín bằng vật liệu đàn hồi mềm.

Nếu kết cấu phân cách tiếp giáp với đường dây thông tin, dẫn điện thì vật liệu chèn giữa đường dây và kết cấu đó phải làm bằng vật liệu cách điện mềm.

5.27. Trong kết cấu tường và sàn phải chừa sẵn các lỗ cần thiết cho các đường ống, đường dây thông với cụm kĩ thuật, tầng hầm kĩ thuật. Phải đặt dây, đặt ống v. v... vào các lỗ đó rồi bịt kín xung quanh nó cùng lúc với việc xây dựng các kết cấu ngăn che.

Khi nối các đường ống với tầng hầm kĩ thuật thì phải nối qua đoạn vật liệu mềm hoặc đệm chống rung ở bích máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Đất xây dựng đô thị và các điểm dân cư

6.1. Khi quy hoạch và phân vùng đất xây dựng đô thị và các điểm dân cư phải tính toán để bảo đảm mức ồn cho phép trong mục 2.4 của tiêu chuẩn này.

Nguồn ồn chính và các đặc tính của chúng

6.2. Những nguồn ồn chính ở bên trong nhà ở bao gồm tiếng ồn do các thiết bị sinh hoạt văn hoá và đời sống, do các thiết bị kĩ thuật vệ sinh hoặc do chính sự sinh hoạt của con người. sinh ra như tiếng loa truyền thanh, tiếng vô tuyến truyền hình, tiếng nước chảy trong ống nước, tiếng nói, tiếng trẻ khóc, tiếng bước chân người v. v...

6.3. Những nguồn ồn tính ở bên ngoài nhà trong đô thị và các điểm dân cư bao gồm các dòng giao thông trên đường phố, đường tàu hoả, các phương tiện giao thông hàng không, các máy cơ giới và các nguồn ồn ở trong tiểu khu nhà ở.

6.4. Đặc tính tiếng ồn của dòng giao thông trên đường phố, đường xe lửa, trong đô thị và trong tiểu khu nhà ở xác định theo 20 TCN 128: 1984.

6.5. Đặc tính tính toán của tiếng ồn dòng giao thông LAtd, dBA trên đường quốc lộ, trên đường phố với điều kiện xe chạy trong giờ "cao điểm" lấy theo phụ lục 7.

6.6. Đặc tính tiếng ồn của đường sắt là mức âm tương đương LAtd, dBA ở 7,5m cách trục bánh xe gần điểm tính nhất xác định theo phụ lục 8 với hiệu chỉnh ở phụ lục 9.

Khi có nhiều loại tầu hỏa khác nhau chạy trên đoạn đường đang khảo sát (tầu khách, tàu hàng, tàu chạy điện) thì xác định đặc tính tiếng ồn của luống tàu đó bằng cách cộng (theo năng lượng) các mức âm tương đương của từng đoàn tàu trong điều kiện di chuyển riêng rẽ theo bảng 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định mức âm tại điểm tính

6.8. Mức âm LAkV; dBA tại điển tính trên khu vực được chống ồn xác định theo công thức sau:

LAkv = LAtd - LAkc - LAmc - LAcx           (40)

Với:

LAtd - Mức âm của nguồn, dBA xác định theo mục 6.4 và 6.7 của tiêu chuẩn này.

LAkc - Độ giảm mức âm, dBa: phụ thuộc vào khoảng cách giữa nguồn ồn và điểm tính, xác định theo đồ thị hình 13.

LAmc - Độ giảm mức âm dBA sau màn chắn, đặt trên đường lan truyền xác định theo mục 6.11- 6.14 của tiêu chuẩn này.

LAcx - Độ giảm mức âm (dBA) sau hàng cây xanh xác định theo mục 6.18 của tiêu chuẩn này.

6.9. Mức âm LAP, dBA tại điểm tính ở trong phòng cách âm xác định theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với:

LAkV - Mức âm cách kết cấu ngăn che của phòng cách âm 2 m, dBA, xác định theo công thức (40) , không tính độ giảm mức âm do các hàng cây xanh gây nên.

LAc - Độ giảm mức âm sau kết cấu cửa sổ của phòng cách âm, dBA, xác định theo bảng 11.

Bảng 11- Độ giảm mức âm sau kết cấu cửa sổ

Cấu tạo cửa sổ

Chiều dày lớp kính mm

Đại lượng LAc, dBA

Không đệm

Có đệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

3

4

1. Các loại cửa mở bình thường

2. Cửa sổ chớp đóng

-

-

5

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

3. Cửa sổ panô đóng, cửa sổ kính có cửa thông hơi mở (cánh và khung cửa hẹp)

4. Cửa sổ panô đóng, cửa sổ 1 lớp kính đóng

-

 

 

3

6

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

18

21

-

 

 

20

23

6.10. Mức âm LAik, dBA, tại điểm tính do nhiều nguồn ồn gây ra phải xác định riêng cho từng nguồn rồi cộng các trị số nhận được (cộng năng lượng) theo bảng 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.11. Độ giảm mức âm yêu cầu, dBA: tại điểm tính trên khu vực LAckv hoặc ở trong phòng cách âm LAycp xác định theo công thức:

LAyckv = LAkv - LAtdep              (42)

LAyp = LAp - LAtdep                 (43)

Với:

LAtdep - Mức âm tương đương cho phép trên khu vực hoặc ở trong phòng cách âm, dBA: xác định theo chương 2 của tiêu chuẩn này.

LAkV và LAp – Tương tự như trong các công thức (40), (41)

Màn chắn tiếng ồn và hàng cây xanh

6.12. Để giảm mức âm trên khu vực hoặc trong phòng cách âm phải sử dụng màn chắn tiếng ồn đặt giữa nguồn ồn và đối tượng chống ồn.

6.13. Màn chắn tiếng ồn có thể là các bờ tường tự nhiên hoặc nhân tạo (như các đường lõm, u đất, gò đất v.v...) cũng có thể là các toà nhà có mức âm cho phép ở trong phòng trên 55 dBA các nhà ở được tăng cường cách âm cho kết cấu bao che, nhà ở với điều kiện bố trí các phòng phụ về phía nguồn ồn và các công trình khác (hàng rào tự nhiên, các bức tường chống ồn đặc biệt có khối lượng không dưới 30 kg/m2...). Tất cả các nhà và công trình kể trên pbải bố trí dọc theo nguồn ồn một cách liên tục.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.15. Độ giảm mức âm LLACB, dBA sau màn chắn tiếng ồn xác định theo bảng 12 phụ thuộc vào hiệu chiều dài các quãng đường đi của tia âm G (m) theo chiều cao màn chắn.

Hiệu chiều dài các quãng đường đi của tia âm J (m), xem hình 14, xác định theo công thức sau:

δ = (a + b) - c                               (44)

Với:

a - Khoảng cách ngắn nhất từ tâm hình học của nguồn ồn tới mép trên các màn chắn, m;

b - Khoảng cách ngắn nhất từ mép trên của màn chắn tới điểm tính, m.

c - Khoảng cách ngắn nhất từ tâm hình học của nguồn ồn tới điểm tính, m.

Độ giảm mức sau màn chắn tính theo hiệu độ dài

Hiệu quãng đường tia âm đi ngược δ,m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hiệu quãng đường tia âm đi ngược δ,m

Độ giảm mức âm sau màn chắn LAmcB , dBA

0,005

0,02

0,06

0,14

0,28

6

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

14

0,48

0,83

1,4

2,4

6

16

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22

24

6.16. Độ giảm mức âm sau màn chắn tiếng ồn LAmcα1LAmcα2 ,dBA xác định theo bảng 13, phụ thuộc vào trị số 'LAmcB (dBA) và các góc Dl, D2 (hình 14) theo chiều dài màn chắn.

Độ giảm mức âm sau màn chắn LAmcB ,dBA xác định theo công thức:

LAmc = LAmcα + Hhc                 (45)

Với: Lamcα - Giá trị nhỏ hơn trong các giá trị LAmcα1 Và LAmcα2 ,dBA xác định theo bảng 13.

Hhc - Số hiệu chỉnh dBA xác định theo bảng 14 phụ thuộc vào các trị số LAmcα1LAmcα2.

Bảng 13- Độ giảm mức âm sau màn chắn tính theo góc α1và α2

Góc α1, α1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

55

60

65

70

75

80

85

LAmcB,dBA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

4

5

6

7

8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

8

10

12

14

16

18

20

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,2

1,7

2,2

2,4

2,6

2,8

2,9

3,2

3,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,7

2,3

2,9

3,1

3,4

3,6

3,7

3,9

4,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,3

3

3,8

4

4,3

4,5

4,7

4,9

5,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

4,8

5,1

5,4

5,7

5

6,1

6,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,8

4,8

5,8

6,2

6,7

7

7,3

7,6

7,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,5

5,6

6,8

7,5

8,1

8,6

9

9,4

9,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,1

6,5

7,8

8,8

9,7

10,4

10,8

11,3

11,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,7

7,4

9

10,2

11,5

12,4

13

13,7

14,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

8

10

11,7

13,3

15

16,8

18,7

20,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 14 – Số hiệu chỉnh Hhc

Hiệu LAmcα1 và LAmdα2, dBA

0

2

4

6

8

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14

16

18

20

22

Số hiệu chỉnh Hhc, dBA

0

0,8

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,4

2,6

2,8

2,9

2,9

3

3

3

6.17. Độ giảm mức âm sau màn chắn tiếng ồn LAmc, dBA do nguồn ồn bên trong các tiểu khu nhà ở tạo nên lấy theo bảng 15. Khi đó lấy chiều dài màn chắn lớn gấp hai lần chiều dài nguồn ồn. Chiều cao hiệu dụng của màn chắn xác định theo sơ đồ 16.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm tính, m

Độ giảm mức âm sau màn chắn LAmc , dBA

Khoảng cách giữa màn chắn và điểm tính, m

5

10

20

50

100

Chiều cao hiệu quả của màn chắn , m

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

1

3

1

3

1

3

1

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

19

17

23

26

18

16

28

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

28

24

18

15

27

23

18

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23

10

20

50

100

16

15

15

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

23

23

15

14

13

13

23

23

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21

13

13

12

11

23

20

19

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

10

10

21

18

17

17

15

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

21

18

15

14

6.18. Độ giảm mức âm sau dải cây xanh 'LACX , dBA xác định theo bảng 16.

6.19. Khi trồng các dải cây xanh cần bảo đảm sao cho các tán cây liền sát vào nhau và che lấp khoảng trống dưới cây bằng các bụi cây con.

Bảng 16 - Độ giảm mức âm sau dải cây xanh

Dải cây xanh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ giảm mức âm, LAcxdBA

1. Một dải cây trong đó các cây trồng ô cờ so le

2. Một dải cây trong các cây trồng ô cờ so le

3. Hai dải cây các hàng cây cách 3 – 5m trồng theo kiểu ô cờ so le

4. Hai hoặc ba dải, các hàng cây cách nhau 3m

10 – 15

16 – 20

21 – 25

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4 – 5

5 – 8

8 – 10

 

10 – 12

Chú thích: Độ cao của hàng cây phải không dưới 5 – 8m.

6.20. Các dải cây xanh phải là các loại cây mọc nhanh, chịu được các điều kiện của môi trường không khí trong đô thị và các điểm dân cư ở nơi đó.

Phụ lục 1

CÁC THUẬT NGỮ CHÍNH VÀ ĐỊNH NGHĨA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Với:

P - Giá trị áp suất âm trung bình bình phương N/m2

Po - Giá trị ngừng áp suất âm bằng 2,10-5 N/m2

2. Mức âm LA, (dBA): Đại lượng tính theo công thức:

Với PA - Giá trị áp suất âm trung bình bình phương đã hiệu chỉnh theo đặc tính A của máy đo tiếng ồn, N/m2 .

3. Tiếng ồn ổn định: Tiếng ồn có mức ầm theo thời gian không thay đổi quá 5 dB.

4. Tiếng ồn biến đổi: Tiếng ồn có mức âm theo thời gian thay đổi quá 5 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Tiếng ồn xung: Tiếng ồn có tín hiệu do tại người cảm thụ dưới dạng va đập như năng lượng của từng xung riêng biệt hay nối tiếp nhau, thời gian của một xung kéo dài dưới 1 séc.

7. Tiếng ồn âm sắc: Tiếng ồn mà trong đó âm thanh nghe được là âm thanh của tần số xác định (khi xác định bằng máy đo sẽ thấy ở dải 1/3 ốcta có đỉnh với mức âm cao hơn mức âm ở dải bên cạnh 10 dB).

8. Mức âm tương đương (theo năng lượng) LAtd, (dBA) của tiếng ồn biến đổi cho trước: mức ầm của tiếng ồn ổn định, dải tần rộng gây tác động lên cho người giống như tiếng ồn biến đổi.

Phụ lục 2

Phương pháp tính hiệu chỉnh kv khi xác định chỉ số cách âm không khí cho kết cấu ngăn che Ik và mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv

1. Để tính hiệu chỉnh k, dB cần đưa đặc tính tần số cách âm không khí cho kết cấu ngăn che lên đồ thị đặc tính tần số cách âm không khí tiêu chuẩn (hình 6) và xác định sai số xấu trung bình của đặc tính tần số đã cho với đặc tính tần số chuẩn.

Sai số nằm dưới đường đặc tính tần số tiêu chuẩn là sai số xấu. Sai số xấu trung bình phải lấy bằng l/16 tổng sai số xấu.

Nếu như sai số xấu trung bình tiến gần tới đường tiêu chuẩn chung không vượt quá 2dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 2 dB thì số hiệu chỉnh k = 0.

Nếu sai số xấu trung bình vượt quá 2 dB hoặc sai số cực đại vượt quá 8 dB thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới (bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình và cực đại so với dương đặc tính tần số tiêu chuẩn không vượt quá giá trị kể trên. Khi đó số hiệu chỉnh 'k là âm và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi đó số hiệu chính k là dương và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.

2. Để tính hiệu chỉnh v , dB cần đưa đặc tính tần số mức áp suất âm va chạm quy đổi dưới sàn lên đồ thị đặc tính tần số mức áp suất âm va chạm quy đổi tiêu chuẩn (hình 7) và xác định sai số xấu trung bình của tần số đã đo với đặc tính tần số chuẩn.

Sai số nằm trên đặc tính tần số tiêu chuẩn là những sai số xấu. Sai số xấu trung bình lấy bằng l/16 tổng sai số xấu.

Nếu như sai số xấu trung bình tiến gần tới đường tiêu chuẩn nhưng không vượt quá 2 dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 8 dB thì số hiệu chỉnh v = 0.

Nếu sai số xấu trung bình vượt quá 2 dB hoặc sai số xấu cực đại vượt quá 8 dB thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới (bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình và cực đại so với đường đặc tính tần số xấu tiêu chuẩn di chuyển không vượt quá giá trị trên. Khi đó số hiệu chỉnh 'v là âm và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.

Nếu sai số xấu trung bình nhỏ hơn 2 dB rất nhiều hoặc không có sai số xấu thì đặc tính tần số tiêu chuẩn phải dịch xuống dưới (bằng một số nguyên dB) sao cho sai số xấu trung bình tiến gần đến đặc tính tần số tiêu chuẩn đã di chuyển nhưng không vượt quá 2 dB còn sai số xấu cực đại không vượt quá 8 dB. Khi đó số hiệu chỉnh v là đường và bằng đại lượng di chuyển của đặc tính tần số tiêu chuẩn.

Phụ lục 3

Chỉ số cách âm không khí của một số loại cấu tạo mặt sàn

Cấu tạo mặt sàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chỉ số cách âm không khí, dB của sàn khi chỉ số cách âm của tấm chịu lực Ikb , dB

41

44

47

50

53

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

6

7

1. Mặt sàn gỗ trên sườn số gối trên đệm đàn hồi (dạng bằng) có môđun đàn hồi động 5.104-12.104 kg/m2 khi khoảng cách giữa mặt sàn và tấm chịu lực 60-70 mm

150

220

350

500

51

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46

44

52

50

47

46

53

51

49

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

54

52

51

50

55

54

53

52

2. Mặt sàn toàn khối hoặc tấm lát khối lượng 60-120 kg/m2 đặt trên lớp cách âm có môđun đàn hồi động bằng 3.104-10.104 kg/m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

150

200

50

48

45

51

49

47

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51

49

53

52

51

54

53

53

3. – nt – nhưng có lớp cách âm bằng cát hoặc xỉ than môđun đàn hồi động, 8.105 – 13.105 kg/m2 dầy 50-60 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

500

50

47

45

51

49

47

52

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49

53

52

51

54

53

53

Chú thích:

1. Khi tăng chiều dày tấm đệm đến 40 mm (ở trạng thái nén) trị số Ik cần cộng thêm 1 dB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục 4

Môđun đàn hồi động Ed và chỉ số nén n của một số vật liệu

Vật liệu

Khối lượng riêng kg/m3

Môđun đàn hồi động Ed , kg/m3 và hệ số n của lớp vật liệu cách âm kg/m2 khi lớp cách âm chịu tải kg/m2

200

500

1000

Ed

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ed

n

Ed

n

1

2

3

4

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

8

1. Cát qua lửa

2. Xỉ than cỡ hạt đến 15 mm

1300-1500

500-800

120.104

10.104

0,03

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

130.104

90.104

0,04

0,09

-

-

-

-

3. Tấm phoi bào ép mềm TOCT 4598-74

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TY 21.24-51-73

- nt -

- nt –

- nt –

5. Tấm bông khoáng với chất kết dính tổng hợp TY 21.24.51-73 cứng

Nửa cứng

6. Tấm cách âm bằng bông khoáng với chất dính tổng hợp TOCT 9573-72 nửa cứng

Cứng

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75-125

 

 

 

126-175

176-225

70-90

 

95-110

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120-150

10.104

 

4.104

 

 

 

5.104

6.104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4.104

4.5.104

5.104

0,1

 

0,05

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,45

0,5

 

0,4

0,5

0,45

11.104

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

5,3.104

7.104

4,5.104

 

5.104

5,5.104

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1

 

0,7

 

 

 

0,55

0,5

0,85

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,45

0,55

0,5

12.104

 

-

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

5,6.104

 

6.104

7.104

8.104

0,15

 

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

-

-

0,65

 

0,55

0,7

0,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục 5

Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn của một số cấu tạo mặt sàn

Cấu tạo mặt sàn

fHz

Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới sàn Iv, dB khi chỉ số mức âm va chạm quy đổi của tấm chịu lực Ivo , dB

91

88

86

84

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

1

2

3

4

5

6

7

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Mặt sàn nguyên khối hoặc tấm khối lượng 60 kg/m2 trên lớp cách âm có mô đun đàn hồi động 3.104 ÷ 10.104 kg/m2

150

220

550

 

60

100

150

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68

71

 

68

70

75

77

65

67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

65

67

72

75

63

65

67

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

70

79

62

64

66

 

61

64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71

61

62

84

 

58

63

67

61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

63

 

56

62

65

3. – nt – trên có lớp cách âm bằng cát hoặc xỉ có môđun đàn hồi động 8.155 ÷ 13.105 kg/m2

4. Mặt sàn nguyên khối hoặc tấm lót khối lượng 120 kg/m2 trên lớp cách âm có mô đun đàn hồi động 3.144 ÷ 10.104 kg/m2

5. – nt – trên lớp cách âm bằng cát hoặc xỉ với mô đun đàn hồi động 8.105 ÷ 13.105 kg/m2

150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

60

100

150

200

150

250

350

69

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78

66

70

74

75

68

72

76

67

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76

63

67

71

72

65

70

74

65

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

74

61

65

69

71

63

68

72

64

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73

59

64

67

69

62

66

71

62

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

71

57

62

65

67

60

65

69

61

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

55

80

63

65

59

64

68

Chú thích:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Mô đun đàn hồi động: mô đun của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng động

Phụ lục 6

Chỉ số mức âm va chạm quy đổi dưới mặt sàn 'Iv của một số mặt sàn

Lớp mặt sàn

Chiều dày mm

Iv , dB

1. Tấm vải nhựa Polivinin clorit cách nhiệt trên đệm sợi gai

2. Tấm vải nhựa Polivinin clorit cách nhiệt trên đệm sợi gai

3. Tấm vải nhựa Polivinin clorit trên đệm nitron

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm latic đục lỗ bằng sợi gai – ghép

6. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm đục lỗ bằng phế liệu có lớp bảo vệ là vật liệu tổng hợp…

7. Vải nhựa cách âm cách nhiệt trên đệm đục lỗ bằng sợi pôlivinin clorit ghép lạnh…

8. Vải nhựa cách âm cách nhiệt lớp cột là đệm dệt

9. Rêlin 2 lớp trên đệm sợi

5,5

 

3,5

3,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,8

 

4,5

 

3,7

 

3,7

3,7

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

19

25

18

 

22

 

20

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

Chú thích: Nếu vật liệu trải sàn bằng vải nhựa pôlivinin clorit trên đệm cách âm thì phải giảm chỉ số cách âm không khí của sàn đi 1 dB.

Phụ lục 7

Đặc tính tiếng ồn đường giao thông trên đường phố

Loại đường phố

Số làn xe chạy 2 chiều trên đường

Đặc tính tiếng ồn của dòng giao thông LAtd , dBA

1. Đường cao tốc

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

86

87

2. Đường trục chính trong thành phố

- Chuyển động liên tục

 

- Chuyển động điều hoà

 

- Đường khu vực

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3. Đường giao thông nội bộ

- Khu nhà ở

 

- Khu công nghiệp và kho tàng

 

 

6

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

4

6

2

 

4

2

4

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

84

85

81

82

81

82

79

81

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

73

75

79

 

Phụ lục 8

Đặc tính tiếng ồn đường sắt

Loại tàu

Cường độ dòng xe, đội tàu 1/h

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

5

6

8

10

15

20

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mức âm tương đương LAtd , dBA

Tàu khách

66

69

71

72

73

74

75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78

79

80

81

Tàu hàng

76

79

81

82

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

84

85

86

88

89

90

91

 

Phụ lục 9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số hiệu chỉnh vào mức âm tương đương LAtd , dBA

-2

-1

0

+1

+2

Mức độ trung bình của tàu Km/h

40

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

100

 

Phụ lục 10

Đặc tính tiếng ồn của một số nguồn ồn trong khu vực nhà ở

Nguồn ồn

Mức âm tương đương LAtd , dBA

- Ô tô thu rác làm việc

- Bốc dỡ hàng hoá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trẻ em tắm trong bể bơi

Các trò chơi thể thao:

- Bóng đá

- Bóng chuyền

- Bóng rổ

- Quần vợt

- Bóng bàn

71

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76

 

75

74

66

61

58

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 150:1986 về thiết kế chống ồn cho nhà ở

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.637

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.156.156
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!