Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 57:1984 về quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá

Số hiệu: 22TCN57:1984 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 21/12/1984 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Cỡ

sàng

Khối lượng trên sàng gn (g)

Tỷ lệ trên sàng

Tỷ lệ tích luỹ

Tỷ lệ lọt qua sàng

Lần 1

Lần 2

Lần 3

B/quân

80

40

20

10

5

 

 

 

 

A80

_

_

_

A5

B80

_

_

_

B5

C80

_

_

_

C5

2.8.4. Kết quả thí nghiệm được lấy theo trị số bình quân của các kết quả cân và đo trong 3 lần thí nghiệm liên tiếp đối với cùng một loại mẫu đá.

Các kết quả thí nghiệm cần được ghi tuần tự vào bảng một để cuối cùng vẽ thành biểu dồ cấp phối hạt theo các bước như sau:

- Tính tỷ lệ hạt còn lại trên mỗi sàng An (n là chỉ số ghi cỡ sàng ví dụ 80 , 40 , 20 v v )

- Tính tỷ lệ hạt còn lại trên mỗi sàng Bn và tỷ lệ hạt lọt qua sàng đó Cn .

- Xác định đường kính lớn nhất Dmax của đá.

- Vẽ biểu đồ cấp phối hạt và nhận định về quy cách của mẫu đá thí nghiệm.

2.8.5. Sau khi sàng và cân khối lượng từng cỡ đá còn lại trên mỗi sàng, tỷ lệ hạt còn lại trên mỗi sàng được tính theo :

Trong đó :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g : Khối lượng toàn mẫu thí nghiệm tính theo gam,

2.8.6. Tỷ lệ hạt tích luỹ trên mỗi sàng là tổng số các tỷ lệ hạt còn lại trên từng sàng có đường kính mắt sàng lớn hơn hay bằng đường kính mắt sàng đó. Như vậy, ta có :

B80=A80
B40=A80+A40

................................................

B5=A80+A40+A20+A10+A5.

Tỷ lệ hạt lọt qua sàng được tính theo:

Cn = 100 % - Bn

2.8.7. Sau khi tính toán song xác định đường kính lớn nhất Dmax của mẫu đá theo quy định như sau:
Đường kính mặt sàng bé nhất trong số các sàng có tỷ lệ hạt tích luỹ trên sàng không vượt quá 5% được xem là đường kính lớn nhất Dmax của mẫu đá đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu đường biểu diễn có đoạn lọt ra ngoài phần gạch chéo, mẫu đá chưa hợp quy cách, phần báo cáo kết quả cho cơ quan thiết kế hay thi công biết để xử lý phối hợp lại vật liệu.

2.9. Xác định hàm lượng hạt thỏi dẹt của đá sỏi , đá dăm

2.9.1. Trong cấu trúc của nhiều hỗn hợp vật liệu, hàm lượng hạt thỏi dẹt của đá sỏi, đá dăm, không được phép vượt quá 1 trị số nhất định để đảm bảo khả năng chịu lực đồng đều của vật liệu.

2.9.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có :

- Thước cặp,

- Cân bàn hay cân đĩa có độ chính xác 1g,

- Khay men.

2.9.3. Cân khoảng 3000g đá đã phơi khô và ghi lấy khối lượng .

Rải đá lên khay rộng, tìm nhặt bỏ các viên đá có chiều cao(hay độ dày ) bé hơn hay bằng 1/6 tổng chiều rộng và chiều dài cộng laị hay có kích thước cạnh nhỏ nhất bé hơn hay bằng 1/4 kích thước cạnh lớn nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cân số đá còn lại và ghi lấy khối lượng.

2.9.4. Hàm lượng hạt thỏi dẹt được xác định theo:

Trong đó:

g : khối lượng đá thí nghiệm ,tính theo gam,

g1: khối lượng còn lại sau khi nhặt bỏ hạt thỏi dẹt .

2.10. Xác định hàm lượng bùn đất trong đá

2.10.1. Đá dăm hay đá sỏi dùng để trộn bê tông ximăng hay bêtông nhựa đưòng không đựơc có lẫn nhiều bùn đất để không làm ảnh hưởng đến khả năng dính bám của các chất dính kết (ximăng hay nhựa đường) với đá.Nếu hàm lượng bùn đất vượt quá trị số quy định, thì bắt buộc phải rửa sạch đá trước khi đưa vào sử dụng.

2.10.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chậu nhôm hoặc tráng men

- Cân đĩa có độ chính xác 1g.

2.10.3. Sấy khô mẫu đá cho tới khi khối lượng không thay đổi. Cân khoảng 2000g đá, cho vào chậu, đổ nước vào cho ngập quá mặt đá 2-3 cm. Để yên một lúc cho bùn đất tơi ra rồi dùng que gỗ khuấy đảo đều. Để cho cát, đá lắng xuống thì gạn bùn ra.

Lại đổ nước vào chậu và làm như vậy nhiều lần cho đến khi nước gạn ra vẫn trong thì thôi.

Đem phơi hoặc sấy khô đá rồi cân lại khối lượng.

2.10.4.Hàm lượng bùn đất lẫn trong đá được tính theo:

Trong đó:

g: khối lượng đá thí nghiệm, tính theo gam,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.11. Xác định hàm lượng hữu cơ

2.11.1. Cũng tương tự như đối với bùn đất, lượng tạp chất hữu cơ lẫn trong đá không được vượt quá 1 trị số cho phép đã nêu trong các quy trình thi công để không gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng của chất dính kết trong hỗn hợp vật liệu.

Phương pháp thường dùng để đánh giá hàm lượng hữu cơ là phương pháp so mầu với một dung dịch chuẩn.

2.11.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có :

- ống do 500mlvà 10ml,

- Cốc mỏ 250ml và 50ml

- Cân tiểu ly và hộp cân (chính xác đến 0,01 g),

- ống pipét ,

- Sáng có đường kính mắt 20mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hydrôxit natri thuần (NaOH),

- Cồn 900 (C2H5OH)

- Axit tanic,

- Nước cất.

Cách pha mầu tiêu chuẩn như sau:

- Rửa sạch cốc mỏ, ống đo, hộp cân và tráng lại bằng nước cất.

- Cân 15g NaOH nguyên chất, đổ vào ống đo, rồi hoà thêm 485ml nước cất để pha thành dung dịch NaOH, 3%,

- Cân 0,5g cồn nguyên chất(C2H5OH) đổ vào ống đo, rồi cho thêm 485ml nước cất để pha thành dung dịch rượu êtylic,1%.

- Cân 0,2g a xít tanic 2% và 195 ml dung dịch NaOH 3% rồi pha lẫn với nhau thành dung dịch màu tiêu chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.11.5. Khi so màu, nếu màu của dung dịch đá nhạt hơn màu tiêu chuẩn thì tạp chất hữu cơ trong đá chưa đạt đến mức có hại, ngược lại nếu đậm hơn màu chuẩn thì phải xử lý bằng cách rửa sạch rồi đem thí nghiệm lại để quyết định xem mẫu đó có dùng được hay không.

2.12. Xác định khả năng dính kết của bột đá theo phương pháp nén hay phương pháp tan rã.

2.12.1. Khi lu lên đá dăm ngoài mặt đường, có một phần cạnh sắc của đá bị vỡ ra và bị nghiền thành bột. Nếu loại bột đá này có khả năng dính kết cao thì dưới tác dụng của nước tưới lên mặt đá khi rải đường nó sẽ trở thành một lớp vữa bịt chặt các kẽ đá và liên kết các viên đá với nhau làm cho mặt đường thêm chặt, khó bị bong bật.

2.12.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có:

- Rây 0,2mm:

- Khuôn đúc mẫu hình trụ tròn 2,5 x 2,5cm:

- Lò sấy :

- Máy ép 5T,

- Máy búa thí nghiệm có quả nặng 1 kg:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chậu thuỷ tinh.

- Cân kỹ thuật:

- Dao gạt.

2.12.3. Nghiền đá bằng tay hay bằng máy thành dạng bột rồi sấy khô rối rây qua rây 0,2mm để lấy thành phần hạt lọt qua rây làm thí nghiệm.

2.12.4. Khi thí nghiệm theo phương pháp nén thì đổ 90ml nước vào 500g bột. Đá rồi nhào trộn cho đều rồi cho dần vào khuôn bằng cách dùng ngón tay ấn bột đó vào khuôn theo từng lớp cho đến khi đầy khuôn. Đặt khuôn mẫu lên máy ép và ép với lực 600kg. Sau đó, dùng dao gạt phẳng mặt mẫu, tháo khuôn ra và đặt mẫu lên tấm kính phẳng.

Bằng cách nói trên, đối với mỗi loại bột đá, lần lượt đúc 6 cục mẫu để thí nghiệm.

Sau khi để mẫu qua đêm trong phòng thí nghiệm để se bớt nước, đem sấy mẫu trong 4 giờ ở nhiệt độ 050C. Lấy mẫu ra để nguội từ từ rồi đặt mẫu lên máy búa có quả nặng 1kg. Điều khiển cho quả nặng rơi đều ở độ cao 1cm cho đến khi mẫu bị vỡ hoàn toàn. Ghi lấy số lần búa rơi để lấy trị số bình quân của các kết quả thí nghiệm trên 6 cục mẫu.

2.12.5. Khi thí nghiệm theo phương pháp tan rã thì cân lấy 300g bột đá rồi đổ thêm vào từ 45 đến 60ml nước để trộn thành vữa rồi cho dần vào khuôn để đúc mẫu và ép mẫu với lực nén 500kg. Sau đó cũng để cho mẫu se bớt nước và sấy khô.

Đặt các cục mẫu lên một tấm lưới, để vào chậu thuỷ tinh và đổ ngập nước.theo dõi và ghi lấy thời gian từ khi bắt đầu ngâm vào nước cho đến khi mẫu hoàn toàn bị tan rã để tính trị số bình quân của các kết quả thí nghiệm liên tiếp đối với 6 cục mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khả năng dính kết

Số nhát búa rơi

Thời gian làm mẫu tan rã (phút)

Tốt

Vừa

Không tốt

>75

25-75

<25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1’-3’

< 1’

2.13. Xác định cường độ chịu nén tức thời của đá

2.13.1. Cường độ chịu nén là một chỉ tiêu cơ lý quan trọng để biểu thị khả năng chống lại sự phá hỏng vì nén vỡ của đá trong công trình.Do nguồn gốc cấu tạo các loại đá khác nhau nên cường độ chịu nén của chúng cũng khác nhau (xem thêm ở phụ lục 1).Vì vậy tuỳ theo tính chất chịu lực của các bộ phận kết cấu trong công trình, cần phải xét chọn để đưa vào sử dụng loại đá có cường độ chịu nén và một số chỉ tiêu cơ lý khác cho thích hợp.

2.13.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có:

- Máy khoan đá,

- Máy cưa đá,

- Máy mài đá,

- Máy ép thuỷ lực 50T,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tủ sấy,

- Bình chống ẩm,

- Chậu đựng nước,

- Cát để khoan (cát có độ cứng cao như cát thạch anh,cát có ranh đông).

2.13.3. Quá trình tạo mẫu thí nghiệm (3 mẫu để ép khô,3 mẫu để ép bão hoà nước) tiến hành như sau:

Chọn 6 hòn đá cỡ 20 x 20 x 20 cm trở lên để khoan. Đặt mẫu lên giá khoan, kẹp chặt cho mẫu không bị chuyển dịch trong khi khoan. Quấn giể quanh lưỡi khoan để giữ lâu nước làm mát lưỡi khoan (quấn giẻ cách lưỡi khoan từ 1cm trở lên để khỏi bị vướng vào lưỡi khoan trong khi quay).Cho máy chạy và theo dõi điều chỉnh bàn nâng cho lưỡi khoan luôn tiếp xúc với mẫu.

Nếu lưới khoan không gần hạt hợp kim cứng hoặc kim cương thì dùng cát khoan làm hạt cát bằng cách từng lúc nâng dao khoan lên cho cát chảy lọt từ từ xuống đáy, tránh hiện tượng để cát mài trên mặt hoặc xung quanh mẫu làm cho mẫu bị mất dạng hình trụ tròn xoay.

Trong khi khoan, tưới nước vào từ từ để làm mát lưỡi khoan và làm cho lượng bột đá tạo thành bị đẩy ra ngoài.

Khoan xong, lấy mẫu ra, đo chiều dài mẫu , dùng bút chì đánh dấu đoạn có đủ tiêu chuẩn hình học được giữ lại làm thí nghiệm rồi đun mẫu lên máy cưa (mẫu thí nghiệm có chiều cao bằng đường kính và bằng 50mm).Khi cưa mẫu, cần để lại song song với nhau.Trong quá trình mài dùng thước cặp có độ chính xác 0,1mm để kiểm tra lại kích thước mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.13.4. Sau khi gia công xong, đưa mẫu vào sấy ở nhiệt độ 100+1050C cho đến khi khối lượng không thay đổi rồi đặt vào bình chống ẩm từ 30 phút dến một giờ.m Sau đó, đem cân số lượng và đo lại chiều cao, đường kính mẫu để kết hợp xác định khối lượng thể tích, độ hấp thụ nước của đá và tính toán tiết diện mẫu dược đem thí nghiệm ép.

2.13.5. Trước khi ép, quấn giẻ quanh mẫu để tránh cho mảnh vụn khỏi văng ra xa khi mẫu bị ép vỡ ,nhưng phải quấn hơi lỏng tay và không chờm lên 2 mặt mẫu để khi ép thì giẻ không bị chèn vào hai mặt mẫu làm cho kết quả thiếu chính xác.

Đặt mẫu vào đúng tâm của bàn máy ép thuỷ lực.Vặn cho kim đồng hồ đo lực về số 0.Khi ép lên ước lượng sơ bộ khả năng chịu lực của từng loại đá để dùng đối trọng cho thích hợp.

Cho máy ép chạy từ từ với tốc độ tăng tải nằm trong phạm vi 5¸10 kg cm2/giây. Khi mẫu bị phá hoại thì một kim sẽ dừng lại và một kim bật trở về số 0.Lúc đó, ngừng thí nghiệm và ghi lại trị số chỉ trên đồng hồ.

2.13.6.Cưòng độ chịu nén khô của đá được xác định theo :

Trong đó:

Pmax: tải trọng lớn nhất, tác động lên mẫu khi bị phá hoại, tính theo kg.

F0 : tiết diện ngang của mẫu tính theo cm3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chú :

- Đối với loại đá có phân lớp, phân thớ thì phải thí nghiệm hai lần theo hai hướng song song và vuông góc với mặt lớp hay theo hai hướng ngang thớ và dọc thớ.

- Nếu mẫu thí nghiệm có chiều cao và đường kính không bằng nhau thì phải tính đổi kết quả theocông thức:

Trong đó :

RK : cường độ tương đương của mẫu chuẩn (có tỷ số d/h = 1)

R'K: cường độ của mẫu chịu nén đang thí nghiệm có tỷ số d/h #1.

2.14. Xác định cường độ chịu nén của bão hoà nước và hệ số hoá mềm của đá.

2.14.1. Thí nghiệm cường độ chịu nén của bão hoà nước của đá cũng tương tự như thí nghiệm cường độ chịu nén khô,trong đó chỉ khác nhau ở chỗ: Sau khi sấy đáng lẽ đem ép ngay thì lại đem mẫu ngâm ngập vào nước trong 12 giờ và sau đó,vớt mẫu ra,lau khô rồi mới ép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

n. không có thứ nguyên và n<1.

RBH :cường độ chịu nén bão hoà, tính theo kg/cm2

RK : cường độ chịu nén khô của đá, tính theo kg/cm2

2.15. Xác định cường độ chịu cắt của đá.

2.15.1. Khi lực cắt theo một phương nào đó vượt quá sức chống cắt bên trong của đá thì đá bắt đầu mất tính bền:lúc đó có thể xảy ra hiện tượng cắt trượt giữa phần đá nọ với phần đá kia, hiện tượng cắt vỡ nhanh vì tính ròn của đá tuỳ theo đá thuộc loại xốp, mềm hay cứng. Cường độ chịu cắt là một chỉ tiêu cơ lý được chú ý nhiều khi đánh giá độ bền của các loại đá cứng hay nửa cứng và trong những trường hợp này,người ta chỉ làm thí nghiệm cắt dưới các góc 300 , 450 ,600 là đủ.

2.15.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có :

- Máy khoan đá,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Máy mài đá,

- Máy nén 50T,

- Tủ sấy,

- Bình chống ẩm,

- Thước cặp

- Bộ dụng cụ cắt xén.

2.15.3. Bộ dụng cụ cắt xén là những khuôn bằng thép đựng vừa khít mẫu thí nghiệm có đường kính 5cm, cao 5cm gồm 2 nửa phần trên và phần dưới bằng nhau và được tách với nhau theo mặt cắt xiên 300, 450 , hay 60 0 so với tiết diện ngang của khuôn.Khi đặt khuôn có chứa mẫu lên máy nén, nhờ có viên bi tròn và vành bi vòng gần ở 2 nắp khuôn mà lúc lực nén do máy nén tạo ra khi vượt qúa một giới hạn nào đó sẽ làm cho hai phần trên dưới của khuôn bị trượt theo mặt cắt xiên khiến mẫu đá bị cắt xiên 300, 450 hay 600 tuỳ theo khuôn được sử dụng.

2.15.4. Quá trình tạo 9 cục mẫu (để làm đủ 3 lần thí nghiệm đối với các góc cắt 300 , 450 hay 600) tiến hành như ở mục 2.13.3. dẻ tạo mẫu thí nghiệm và cường độ chịu nén.

2.15.5. Lắp mẫu vào khuôn cắt xiên, mẫu phải được đặt sát với 2 đáy khuôn, nếu còn hở thì phải dùng những phiến nhỏ chèn cho mẫu ép thật sát, không thể bị chuyển dịch trong khi thí nghiệm.
Đặt khuôn chứa mẫu vào đúng tâm của bàn máy nén. Điều chỉnh kim đồng hồ đo lực và cho máy nén chạy từ từ với tốc đọ tăng tải trong khi thí nghiệm về cường độ chịu nén. Khi mẫu bị trượt thì ngừng thí nghiệm và ghi lại trị số chỉ trên dồng hồ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

P : lực nén chỉ ở đồng hồ đo lực, khi mẫu bị phá hoại, tính theo kg.

F : tiết diện ngang của mẫu, tính theo cm2.

a : góc cắt cần thí nghiệm.

Khi (a = 300 hay ( a = 600 thì RC,300 = RC,600 =0,433 (kg/cm2)

Khi ( a = 450 thì: RC,450 = 0,5 (kg/cm2)

Cường độ chịu cắt theo một góc là trị số bình quân của 3 lần thí nghiệm đối với 3 mẫu thử.

Cường độ chịu cắt của đá dược lấy bằng trị số nhỏ nhất trong 3 trị số bình quân này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.16.1. Độ chắc (độ kiên cố) là một chỉ tiêu cơ lý tổng hợp của đá thể hiện khả năng bền vững chống lại tác nhân phá hoại bên ngoài.độ chắc có quan hệ với khả năng chịu nén , chịu khoan dễ hay khó.Với lượng tiêu hao thuốc nổ khi phá đá, cũng như với độ ổn định của vách khi đào ngầm công trình. Hệ số độ chắc của đá phụ thuộc vào thành phần thạch hoá, độ nứt nẻ, độ phóng hoá độ ẩm và độ bền của nó.

Hệ số độ chắc có thể xác định trực tiếp bằng phương pháp giã vụn hay suy diễn gián tiếp từ kết qủa thí nghiệm về cường độ chịu nén khô (tức thời).

2.16.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có:

- Cân kỹ thuật,

- ống giã màu,

- Rây 0,5mm,

- Khay men,

- Chổi lông.

- ống đo lượng bụi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ở mỗi phần, cân khoảng từ 20 ¸ 50g đá cho vào ống giã và giã đủ số nhát chày tự quy định trước (từ 5 dến 15 nhát).Số nhát chày tự quy định này phải giữ bằng nhau cho năm lần thí nghiệm 5 phần của mẫu đá và lấy tối thiểu là 5 đối với đá mềm và tối thiểu là 15 đối với đá cứng.

Khi giã, dùng một tay che vòng quanh miệng ống giã để làm cữ cho mỗi lần kéo quả giã lên vừa chạm tay thì thả dây cho quả giã rơi xuống.

Giã xong, đổ đá qua và rây bằng rây 0,5mm. Dùng chổi lông quét lượng bột đá lọt qua rây cho vào ống đo và xác định chiều cao của cột bụi đá.

2.16.4.Tuần tự làm lại thí nghiệm với 4 phần còn lại của mẫu đá để tính kết quả.

2.16.5. Sau mỗi lần thí nghiệm hệ số độ chắc được tính theo:

Trong đó:

n: số nhát chày trong một lần giã.

H: chiều cao của cột bụi đá trong ống đo, tính theo cm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi không có điều kiện thí nghiệm trực tiếp, hệ số độ chắc của đá cũng có thể xác định theo:

Trong đó :

RK : cường độ chịu ép khô của đá , tính theo kg/cm2.

Hệ số độ chắc của đá còn có thể xác định chính xác hơn theo công thức của L.T.Baron:

2.17.Xác định độ mài mòn của đá theo phương pháp Đơ - van

2.17.1. rải mặt đường trên cùng, đá bị mài mòn dần vì vết bánh xe qua lại. Độ mài mòn càng nhỏ thì đá dùng để rải đường càng có lợi .

2.17.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm gồm có:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g,

- Tủ sấy,

- Rây 5mm,

- Khay tráng men,

- Búa đinh.

2.17.3. Lấy khoảng 60 viên đá đúng cỡ 4x6cm, loại bỏ những viên có nhiều cạnh sắc và nứt rạn do búa đập khi gia công mẫu, rồi rửa sạch và sấy khô trong 48 giờ ở nhiệt độ100-1050C cho đến khi khối lượng không thay đổi.

Chọn lấy từ 48 đến 52 viên để cân cho vừa đủ 5kg rồi chia làm 2 phần đều nhau và cho vào 2 thùng quay của trống Đơ-van. Đậy nắp thùng quay vặn chặt ốc và điều chỉnh hộp dơ số vòng quay về số 0. Cho trống quay đủ 10.000 vòng rồi ngừng máy, lấy mẫu ra cho qua rây 5mm để sàng bỏ những loại đá bị vỡ vụn lọt qua rây. Đem rửa sạch những viên còn lại trên rây, sấy khô đến khối lượng không thay đổi rồi đem cân chính xác đến 0,1 g.

2.17.4. Độ mài mòn, tính chính xác đến 0,1%, được xác định theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g : khối lượng đá trước khi cho vào thùng quay (g)

g1: khối lượng đá còn lại trên rây 5mm, sau khi quay 10.000 vòng,(g).

 

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục 1

CÁC TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI ĐÁ CHỦ YẾU

Theo nguồn gốc tạo thành, đá được phân chia theo 3 loại:

- Đá mác ma

- Đá trầm tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I- Đá mác ma

Đá mác ma còn được gọi là đá hoá thành được chia làm 2 loại: Đá xâm nhập và đá phún xuất.

1. Đá xâm nhập : có kiến trúc chặt chẽ, cấu tạo hạt đồng đều và kết tinh hoàn toàn.đại diện cho loại này là đá granit (hoa cương) và gabrô.

2. Đá phún xuất : Do đông cứng trên mặt đất nên có dạng bán tính, kiến trúc chặt chẽ mịn. Đại diện cho loại này là đá poocphia và bazan.

Một số tính chất của đá hoá thành được tóm tắt, trong bảng sau đây :

Tên đá

Miêu tả

Khối lượng thể

 tích của đá (g/cm2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I . Xâm nhập

Granit

Siênit


Gabrô

II. Phún xuất
- Poocphia
Liparit

- Anđêsit
Bazan

 

Kiến trúc hạt đồng đều, màu xẫm, xám sáng, xám tối
Tinh thể đều đặn, xẫm, phớt hồng, nhiều khi xanh xẫm

Tinh thể hạt đồng đều, xẫm xanh, xanh ô liu, nâu xanh

Kết cấu bán tinh, dạng lốm đốm
Đá núi lửa mới, cấu tạo vi bán tinh, đủ màu sắc
Xám đen xám tối
Cấu tạo chặt chẽ ,ẩn tính (không nhìn rõ các hạt tinh thể,màu xám tối

 

2,60 ¸ 2,65
 
 2,65
¸ 2,70

 2,70
¸3,00

2,50
¸2,65




 2,70
¸3,30

 

1200 ¸3000

1300
¸2000

 2000

1500
¸1800




2000
¸3000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II- Đá trầm tích

Được tạo thành do sự liên kết chặt chẽ các hạt khoáng vật lắng đọng trong nước. Loại này thường hay gặp ở dạng đá thạch, đá vôi:

Một số tính chất của đá trầm tích được nêu trong bảng dưới đây:

Tên đá

Miêu tả

Cường độ chịu nén khô(kg/cm2)

Trầm tích cơ học
-Sa thạch si líc

Sa thạch thạch anh


-Sa thạch vôi ( ít gặp )

 

Trầm tích cacbonat
-Đá vôi
-Đá vôi vỏ sò
-Túp vôi
-Đôlômit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết cấu chặt chẽ, cấu tạo hạt mịn, đủ màu sắc
Hạt thô
Hạt thô
Hạt vừa
Hạt mịn
Mẫu xám có phân lớp

Cấu tạo tinh thể dạng hạt, đủ màu sắc
Độ rỗng lớn
Cấu tạo đa dạng
Cấu tạo tinh thể đa dạng, kết cấu chặt, đủ màu sắc, rắn hơn đá vôi

 

1000 ¸3000

00
900
1500

800
¸1200

800
¸1000
<200
800

800
¸1200

III- Đá biến chất

Do thành tạo thứ sinh nên có nhiều loại đá khác nhau tuỳ theo đá gốc như:

Phiến thạch kết tinh, phiến thạch mica, quarzit, cẩm thạch....

Trong số này, có 2 loại làm vật liệu xây dựng tốt là:

1. Quarzit : Là đá sa thạch biến chất, có kết cấu tinh thể đều đặn chặt chẽ, được cấu tạo bởi các hạt thạch anh và dược gan kết lại bằng ximăng thạch anh. Quarzit có đủ màu sắc trắng, vàng, đỏ, có cường độ cao(>300kg/cm2) nhưng ròn, khó phong hoá.Khi vỡ vụn có nhiều cạnh sắc nhọn, trong thực tế dễ nhầm với đá sa thạch.

2. Cẩm thạch: Là đá vôi biến chất có kết cấu tinh thể đều đặn, chặt chẽ, có màu sắc sặc sỡ tuỳ theo thành phần và có cường độ chịu nén khoảng 1800 kg/cm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục 2

PHÂN LOẠI ĐÁ LÀM ĐƯỜNG

Đá dùng làm vật liệu xây dựng đừơng được phân làm 5 cấp tuỳ theo các chỉ tiêu cơ lý quy định theo bảng sau:

Nhóm đá

Tính chất

Cấp đá

Cường độ chịu nén bão hoà

(kg)

Độ mài mòn %

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơvan

1

2

3

4

5

 

Macma

Chủ yếu là kết tinh nguyên khôi, đủ màu sắc, cứng rắn, càng có nhiều thạch anh thì dính bám với nhựa càng kém

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

>1000
>600
>600
<600
<600

<25
<35
<45
<55
>55

<4
<5
<7
<15
>15

Đá vôi

Đá cácbonát, màu sáng từ trắng đến vàng, vật liệu tốt để làm mặt đường, dính bám tốt với nhựa

1
2
3
4
5

>1000
>800
>600
>300
<300

<30
<40
<50
< 60

<5
<6
<12
<20
>20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạt liên kết xi măng, màu xám trắng và vàng, khả năng dính bám với nhựa có khác nhau

1
2
3
4
5

>1000
>800
>600
>600
<600

<25
<35
<45
<55
>55

<5
<7
<8
<12
>12

Đá phiến

Kết cấu dải, dễ bóc từng lớp, có độ cứng khác nhau

1
2
3
4
5

>1000
>800
>600
>600
<600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

<5
<7
<9
<15
>15

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn ngành 22TCN 57:1984 về quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đá

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.584

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.153.38
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!