Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 86:2015/BTTTT về tương thích điện từ - thiết bị đầu cuối và phụ trợ

Số hiệu: QCVN86:2015/BTTTT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: ***
Ngày ban hành: 27/02/2015 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

AC

Dòng xoay chiều

ARFCN

Chỉ số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối

BCCH

Kênh điều khiển quảng bá

BS

Trạm gốc

BSS

Hệ thống trạm gốc

BTS

Trạm thu phát gốc

CCCH

Kênh điều khiển chung

CR

Hiện tượng liên tục dùng cho máy thu

CT

Hiện tượng liên tục dùng cho máy phát

DCS

Hệ thống viễn thông vô tuyến tế bào số

DTX

Phát gián đoạn

EMC

Tương thích điện từ

EUT

Thiết bị cần đo kiểm

MRP

Điểm tham chiếu chuẩn của miệng người nói

RF

Tần số vô tuyến

RXQUAL

Chất lượng máy thu

SPL

Mức thanh áp

TR

Hiện tượng đột biến dùng cho máy thu

TT

Hiện tượng đột biến dùng cho máy phát

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Phát xạ

Yêu cầu về phát xạ tuân theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Đối với phần “Phát xạ từ cổng v thiết bị phụ trợ độc lập” (mục 2.1.3, QCVN 18: 2014/BTTTT) theo thông báo của nhà sản xuất, thiết bị phụ trợ có thể được đo cùng với thiết bị vô tuyến trong cùng bài đo. Trong trường hợp này, các phát xạ bức xạ từ máy phát/máy thu sẽ được bỏ qua, nhưng phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.

2.2. Miễn nhiễm

Yêu cầu về miễn nhiễm tuân theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra có bổ sung thêm một số yêu cầu sau:

- Đối với phương pháp thử trong phần “Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80 MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz” khi áp dụng phương pháp sử dụng bộ tách sóng giữ mức cực đại, tại mỗi bài đo khởi tạo bước tần s thì một tín hiệu thử chưa điều chế. Sau đó việc điều chế thử mới được áp dụng.

Bài đo này sẽ được lặp lại với thiết bị ở chế độ chờ của quá trình vận hành và băng tần loại trừ sẽ không được sử dụng trong bài đo.

- Đối với “Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung” khi áp dụng phương pháp sử dụng bộ tách sóng giữ mức cực đại tại mỗi bài đo khởi tạo bước tn số thì một tín hiệu thử chưa điều chế sẽ được sử dụng. Sau đó việc điều chế thử mới được áp dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3. Điều kiện đo kim

2.3.1. Quy định chung

Đối với các phép đo kiểm phát xạ và miễn nhiễm, kết quả cụ thể liên quan đến thông tin về điều chế đo, điều kiện đo và bố trí đo... tham chiếu đến 2.3.1 đến 2.3.5 của quy chuẩn kỹ thuật này.

Nếu anten của thiết bị được đo kiểm (EUT) là loại có thể tháo rời, thì phải đo EUT với anten theo cách sử dụng thông thường, trừ khi có quy định riêng khác.

2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm

Tuân theo mục A.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

2.3.2.1. Bố trí thiết lập tuyến truyền dẫn

Tần số danh định của tín hiệu đầu vào RF mong muốn (đối với máy thu) sẽ được lựa chọn bằng việc thiết lập số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối tới một con số phù hợp.

Một tuyến truyền dẫn sẽ được cài đặt cùng với một bộ mô phỏng trạm gốc thích hợp (được gọi là hệ thống kim tra).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- EUT được cài đặt để vận hành với khả năng phát tối đa;

- RXQUAL đường xuống sẽ được giám sát.

2.3.2.1.1. Hiệu chuẩn đường truyền âm thanh

Mức tín hiệu đầu ra thoại chuẩn trên cả hai tuyến đường xuống và đường lên sẽ được ghi lại trên thiết bị đo kiểm. Mô hình đo kiểm tín hiệu đầu ra như trong Hình 4.

Nếu thiết bị không bao gồm bộ chuyn đi âm thanh (ví dụ microphone hoặc loa ngoài) thì các mức chuẩn về điện tương đương sẽ được xác định bởi nhà sản xuất.

Bộ xử lí thoại thường áp dụng các thuật toán để khử tạp âm và tiếng vọng để cố gng loại bỏ và giảm đi các tín hiệu âm thanh ở trạng thái bão hòa, ví dụ, các tín hiệu hiệu chuẩn 1 Khz.

Các tín hiệu này nên được thực hiện cùng với các thuật toán để loại bỏ tạp âm và tiếng vọng.

Nếu các thuật toán triệt tạp âm và tiếng vọng không được tắt đi thì mức chuẩn của tín hiệu đu ra âm thanh phải được đo bằng cách tách sóng giữ giá trị đỉnh (max-hold detection) trên bộ đo mức âm thanh để xác định mức này trước khi các thuật toán triệt tạp âm và tiếng vọng có tác dụng.

Hiệu chuẩn đường xuống:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi sử dụng loa ngoài, SPL từ loa ngoài sẽ cao hơn khi nghe từ loa trong bi lượng tạp âm xuất hiện xung quanh. Sử dụng phương pháp sau để đạt được mức SPL yêu cu:

- Mc chuẩn đường xuống sẽ tăng lên một lượng tương tự để bù lại cho sự chênh lệch SPL; hoặc

- Khoảng cách giữa loa ngoài và đo bằng tai nghe sẽ được điều chỉnh trong quá trình đo.

Hiệu chuẩn đường lên:

Đối với việc hiệu chuẩn đường lên khi EUT được sử dụng. Điều chỉnh đầu ra nguồn đo âm thanh để đạt mức chuẩn tương đương SPL của -5 dBPa tại 1 kHz tại MRP theo ITU-T Recommendation P.64. Ghi lại việc đọc của bộ đo mức âm thanh, được kết nối đến đầu ra của hệ thống đo kim, giống như mức chuẩn.

Đối với các ứng dụng loa ngoài, thông thường không thực hiện các hiệu chỉnh đối với mức chuẩn đường lên. Nếu không thực hiện được việc chuẩn hóa thì nhà sản xuất sẽ định rõ khoảng cách giữa MRP và tai nghe.

Hình 4 - Phép đo điểm ngắt thoại, thiết lập hiệu chuẩn đối với thiết bị xách tay

2.3.2.1.2. Đo mức âm thanh đầu ra thoại của EUT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi các mức âm được đo trong quá trình kiểm tra, phần mềm EUT sẽ được thiết lập cho các ứng dụng giọng nói. Nếu các thuật toán khử nhiu và tiếng vọng không bị vô hiệu hóa, mức âm thanh sẽ được đo bằng một phép dò giữ ở mức cực đại trên đng hồ mức âm thanh để xác định mức âm thanh trước khi các thuật toán khử nhiu và tiếng vọng có ảnh hưởng.

Đặt âm lượng EUT tại mức âm thanh danh nghĩa nếu nhà sản xuất có ghi rõ. Nếu mức âm danh nghĩa không được chỉ rõ, khi đó sử dụng nấc âm lượng trung tâm. Các thiết lập âm lượng sẽ được ghi lại trong báo cáo đo kim.

Mức tín hiệu đầu ra từ kênh thoại đường xuống của EUT tại trạm di động hoặc tai nghe của thiết bị di động sẽ được đánh giá bằng cách đo Mức Áp suất Âm (SPL) như minh họa trên Hình 5. Khi dùng một loa bên ngoài, bộ nối âm sẽ được cố định với loa tại vị trí dùng trong suốt quá trình chuẩn trực.

Mức tín hiệu đầu ra giải mã từ kênh thoại đường lên của EUT tại đầu ra tương tự của hệ thống kiểm tra sẽ được đo. Việc bắt nhiễu nền ngoại sinh bằng microphone của EUT sẽ được tối thiu hóa bằng cách bít kín cổng vào thoại (microphone) của EUT (xem Hình 5).

Nếu thiết bị được thiết kế đ s dụng với các bộ chuyển đổi bên ngoài, thì cấu hình thu kiểm tra phải bao gồm các bộ chuyển đổi này. Nếu thiết bị không bao gồm các bộ chuyển đổi âm, điện áp đường dây trên một trở kháng cuối được chỉ rõ sẽ được đo.

Hình 5 - Phép đo điểm ngắt thoại, thiết lập kiểm tra cho thiết bị xách tay

2.3.2.2. Cách bố trí tín hiệu kim tra tại đầu vào của máy phát

Tuân theo A.2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết lập liên kết giữa EUT và hệ thống kiểm tra.

2.3.2.3. Cách bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy phát

Tuân theo A.2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tại vị trí thiết bị nối với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF (thường được kết nối qua một cáp đồng trục) thì tín hiệu cần để thiết lập một liên kết truyền thông sẽ được đưa qua đầu nối đó.

Tại vị trí thiết bị nối với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF, cổng này thường không kết nối qua cáp đồng trục, và tại vị trí thiết bị không nối với một đầu nối ngoại vi 50 Ω RF (thiết bị anten liền), thì tín hiệu cần để thiết lập một liên kết truyền thông, sẽ được đưa từ thiết bị đến một anten đặt trong môi trường kiểm tra.

2.3.2.4. Cách bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào của máy thu

Tuân theo A.2.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Tại vị trí thiết bị nối với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF loại thường được kết nối qua một cáp đồng trục, thì tín hiệu cần để thiết lập một liên kết truyền thông sẽ được đưa đến đầu nối đó bằng một cáp đồng trục.

Tại vị trí thiết bị nối với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF, nhưng cổng này thường không kết nối qua cáp đồng trục, và tại vị trí thiết bị không nối tới mt đầu nối ngoại vi 50 Ω RF (thiết bị anten liền), thì tín hiệu cần để thiết lập một liên kết truyền thông, sẽ được đưa đến thiết bị từ một anten đặt trong môi trường kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.2.5. Cách bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy thu

Tuân theo A.2.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

2.3.2.6. Chế độ “rỗi”

Khi EUT được yêu cầu ở chế độ rỗi, hệ thống kiểm tra sẽ tái tạo một trạm gốc (BS) với Kênh Điều khiển Quảng bá/Kênh Điều khiển Chung (BCCH/CCCH) trên một sóng mang. EUT sẽ được đồng bộ với BCCH, tuân theo CCCH và có thể đáp ứng các bản tin nhắn tin. Tính năng cập nhật vị trí định kỳ sẽ được vô hiệu hóa.

2.3.3. Băng tần loại trừ

Tuân theo A.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

2.3.3.1. Máy thu và các máy thu của các máy thu phát song công băng tần loại trừ

Băng tần loại trừ đối với các bộ thu và các phần thu của các máy thu phát là băng tần gồm các tần số mà trên đó không có kiểm tra miễn nhiễm với bức xạ RF nào được thực hiện.

Tần số dưới của băng tần loại trừ là tần số dưới của băng tần bộ thu của EUT trừ đi 6% tần số đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.3.2. Băng tần loại trừ của máy phát

Băng tần loại trừ của máy phát và các phần phát của các máy thu phát là băng tần gồm các tần số mà trên đó không có kiểm tra miễn nhiễm với bức xạ RF nào được thực hiện.

Băng tần loại trừ trên các bộ phát phải mở rộng gấp 3 lần khoảng cách kênh (3 x 200 kHz = 600 kHz) lấy trung tâm tại tần số vận hành danh định của máy phát.

2.3.4. Các đáp ứng băng tần hẹp của máy thu và máy thu của máy thu phát song công

Các đáp ứng trên bộ thu hoặc bộ thu phát song công xảy ra trong khi kiểm tra tại các tần số rời rạc là các đáp ứng băng tần hẹp (các đáp ứng giả), được xác định bởi phương pháp sau đây (quy trình dưới đây chỉ được áp dụng nếu khoảng cách giữa các tần số kiểm tra lớn hơn 500 kHz):

- Trong một kiểm tra miễn nhiễm nếu RXQUAL hoặc mức tín hiệu đầu ra thoại được ghi vượt ra ngoài cấu hình đã định, cần thiết lập xem sự tăng RXQUAL hoặc tăng mức tín hiệu đầu ra thoại là do một đáp ứng băng hẹp hay do một hiện tượng băng rộng. Vì thế, kiểm tra sẽ được lặp lại với tần số tín hiệu không mong muốn được tăng lên, và sau đó giảm đi 400 kHz;

- Nếu việc tăng RXQUAL hoặc mức tín đầu ra thoại không tồn tại trong một hoặc cả hai trường hp bù 400 kHz trên, thì đáp ứng đưc coi là đáp ứng băng hẹp;

- Nếu việc tăng RXQUAL hoặc mức tín đầu ra thoại không biến mất, có thể do thực tế là phần bù đã khiến tần số của tín hiệu không mong muốn tương ứng với tần số của một đáp ứng băng hẹp khác. Với các tình huống này, quy trình được lặp lại với sự tăng hoặc giảm tần số của tín hiệu không mong muốn thiết lập 500 kHz;

- Nếu việc tăng RXQUAL hoặc mức tín hiệu đầu ra thoại vẫn không biến mất với tần số tăng và/hoặc giảm, hiện tượng này là EMC không đạt và EUT là không đạt yêu cầu khi kiểm tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.3.5. Điều chế kiểm tra thông thường

Kiểm tra miễn nhiễm trong chế độ gọi thoại sẽ được thực hiện mà không cần xác định các điều kiện tín hiệu điều chế đầu vào.

Với các kiểm tra miễn nhiễm trong chế độ gọi thoại, hiệu suất đường lên và đường xuống âm tổng của thiết bị vô tuyến sẽ được đặt chuẩn trước khi bắt đầu kiểm tra. Quy trình đặt chuẩn được giải thích trong 2.3.2.1.1.

Các kiểm tra miễn nhiễm trong chế độ dữ liệu sẽ được thực hiện với tín hiệu đầu vào điều biến bên ngoài thích hợp để chất lượng của dữ liệu cuộc gọi được giám sát.

2.4. Đánh giá chỉ tiêu

2.4.1. Tổng quát

Tuân theo mục B.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Thông tin về băng thông của bộ lọc IF ngay trước bộ điều chế trong Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT sẽ không áp dụng cho các thiết bị vô tuyến trong phạm vi của quy chuẩn này.

2.4.2. Thiết bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4.2.1. Thiết bị mạch thoại tương tự

Chất lượng thiết bị hỗ trợ các cuộc gọi thoại và dữ liệu được đánh giá dựa trên cuộc gọi thoại.

2.4.2.2. Thiết bị không có mạch thoại tương tự

Việc đánh giá chất lượng thiết bị được xác định bởi nhà sản xuất.

2.4.3. Thiết bị không thcung cấp kết nối thông tin liên tục

Tuân theo mục B.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

2.4.4. Thiết bị phụ trợ

Tuân theo mục B.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Đối với các phép đo phát xạ trên máy phát được thực hiện cùng với thiết bị phụ trợ kết hợp, các phát xạ bức xạ từ máy phát sẽ được bỏ qua.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuân theo mục B.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

Các thiết bị cầm tay, di động hoặc kết hợp cả hai loại trên khi được sử dụng kết hợp với một nguồn sạc từ nguồn AC sẽ bổ sung vào việc thực hiện các yêu cầu của thiết bị vô tuyến và phụ trợ được sử dụng cho mục đích cố định.

2.5. Tiêu chí chất lượng

Thiết bị phải đáp ứng các ch tiêu chất lượng tối thiu được quy định từ mục 2.5.1 đến 2.5.4.

Thiết bị cầm tay với nguồn là sử dụng là pin sẽ áp dụng mục 2.1 và 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT cho các thiết bị di động.

Đối với các thiết bị cầm tay hoặc di động sử dụng nguồn AC sẽ áp dụng mục 2.1 và 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT cho các thiết bị vô tuyến và phụ trợ sử dụng cố định.

Việc thiết lập và duy trì một liên kết, đánh giá RXQUAL, và đánh giá những điểm ngắt quãng âm thanh bằng việc giám sát mức tín hiệu đầu ra thoại, được sử dụng là tiêu chí đánh giá để đảm bảo rằng toàn bộ các chức năng cơ bản của thiết bị trong quá trình đo. Việc đo kiểm cũng sẽ được thực hiện tại chế độ rỗi để đảm bảo rằng máy phát không hoạt động không có chủ định.

Việc duy trì một liên kết được đánh giá qua thiết bị đo là một thành phần của hệ thống đo hoặc EUT.

Khi thiết bị có bản chất đặc biệt và các tiêu chí chất lượng được quy định trong các mục dưới đây không phù hợp thì nhà sản xuất thiết bị phải công b một bản đặc tính kỹ thuật thay thế cho mức chất lượng hoặc sự suy giảm chất lượng có thể chấp nhận được. Phải ghi lại bản đặc tính kỹ thuật này trong báo cáo đo và tài liệu mô t thiết bị và tài liệu đi kèm thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5.1. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)

Một kênh liên lạc phải được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.2 đến 2.3.2.5.

Trong khi đo kiểm, đầu ra thoại đường lên có giá trị nhỏ nhất là 35 dB, nhỏ hơn các mc chuẩn được ghi lại trước đó, khi được đo bằng bộ lọc băng thông thoại độ rộng 200 Hz, tại điểm giữa 1kHz (kiểm tra điểm ngắt thoại).

CHÚ THÍCH: Khi mức độ tạp âm cao thì bộ lọc băng thông có thể được giảm đến mức tối thiểu 40 Hz.

Theo kết quả của các bài đo tổng hợp, EUT phải hoạt động như chủ định mà không làm giảm chức năng kiểm soát người dùng hoặc lưu trữ dữ liệu như tuyên bcủa nhà sản xuất và liên kết thông tin phải được duy trì. Ngoài ra để xác định chỉ tiêu kỹ thuật trong suốt cuộc gọi, bài đo phải tiến hành trong chế độ rỗi và máy phát phải không hoạt động không chủ đích.

2.5.2. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)

Một liên kết phải được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.2 đến 2.3.2.5.

Đối với mỗi kết luận về sự phơi nhiễm thì EUT sẽ hoạt động không có suy hao của liên kết.

Theo kết quả tổng hợp đo kim bao gồm hàng loạt các phơi nhiễm riêng, EUT phải hoạt động không có suy hao đối với các chức năng điều khiển của người sử dụng hoặc dữ liệu được lưu trữ, được công bố của nhà sản xuất và liên kết thông tin phải được duy trì.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5.3. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng liên tc áp dụng cho máy thu (CR)

Một liên kết phải được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.1 đến 2.3.2.4.

Trong quá trình đo, RXQUAL của đường xuống không được vượt quá 3 được đo trong suốt quá trình phơi nhiễm của chuỗi các bài đo.

Trong quá trình đo, mức đầu ra thoại của đường xuống tối thiểu là 35 dB, nhỏ hơn mức chuẩn được ghi lại trước đó, khi thực hiện đo dùng bộ lọc băng thông thoại với độ rộng 200 Hz, tại điểm giữa 1 kHz (kiểm tra điểm ngắt thoại).

CHÚ THÍCH: Khi mức độ tạp âm cao thì bộ lọc băng thông có thể được giảm đến mức tối thiểu 40 Hz.

Theo kết quả tổng hợp đo kiểm bao gồm hàng loạt các tiếp xúc riêng, EUT phải hoạt động mà không làm giảm chức năng kiểm soát của người dùng hoặc lưu trữ dữ liệu như tuyên bố của nhà sản xuất và liên kết thông tin phải được duy trì.

2.5.4. Tiêu chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)

Một liên kết thông tin phải được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.1 đến 2.3.2.4.

Kết quả đo mỗi phơi nhiễm phải trong điều kiện EUT đang hoạt động không bị suy hao hoặc mất kết nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5.5. Tiêu chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập

Tuân theo mục C.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS thuộc phạm vi nêu tại 1.1 phải tuân thủ Quy chuẩn này.

4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị đầu cuối và phụ tr trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS phù hợp với Quy chuẩn này.

5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHO

EN 301 489-7 V1.3.1 (2005-1) Specific conditions for mobile and portable radio and ancillary equipment of digital cellular radio telecommunications systems (GSM and DCS)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 86:2015/BTTTT về tương thích điện từ đối với các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.866

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.185.194
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!