Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 104:2016/BTTTT về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường

Số hiệu: QCVN104:2016/BTTTT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: ***
Ngày ban hành: 07/12/2016 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

1.4. Chữ viết tắt

 

AC

Nguồn xoay chiều

Alternating current

B

Băng thông

Bandwidth

CW

Sóng liên tục

Continous Wave

CSB

Sóng mang với dải biên

Carrier with sideband

DDM

Chênh lệch độ sâu điều chế

Difference in depth of modulation

ICAO

Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế

International Civil Aviation Organization

ILS

Hệ thống chỉ dẫn hạ cánh

Instrument Landing System

RF

Tần số vô tuyến

Radio Frequency

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Dung sai tần số

2.1.1. Định nghĩa

Dung sai tần số là độ lệch lớn nhất của tần số trung tâm trong băng tần phát xạ chiếm dụng so với tần số được ấn định, được biểu thị bằng giá trị phần trăm.

2.1.2. Giới hạn

2.1.2.1. Đối với sóng mang

Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh một tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,005 %.

Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh hai tần số, dung sai tần số cho phép là ±0,002 % và dải tần danh định dành cho các sóng mang phải đối xứng qua tần số được ấn định.

2.1.2.2. Đối với tín hiệu âm tần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh cấp II, dung sai tần số cho phép là ±1,5 %.

Đối với thiết bị chỉ góc hạ cánh cấp III, dung sai tần số cho phép là ±1 %.

2.1.3. Phương pháp đo

Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.1.

2.2. Độ sâu điều chế

2.2.1. Định nghĩa

Độ sâu điều chế biên độ là tỷ số giữa hiệu và tổng của biên độ lớn nhất và nhỏ nhất xác định trong một chu kỳ của dạng sóng điều chế.

2.2.2. Giới hạn

Độ sâu điều chế phải nằm trong giới hạn từ 37,5 % đến 42,5 % ứng với mỗi tín hiệu điều chế âm tần 90 Hz và 150 Hz.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.2.

2.3. Công suất sóng mang

2.3.1. Định nghĩa

Công suất sóng mang của máy phát là công suất trung bình cấp cho ăng ten trong một chu kỳ phát không có điều chế.

Các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này phải được áp dụng cho tất cả các mức công suất tại đầu ra, nơi mà máy phát được thiết kế để hoạt động với trở kháng đầu ra ăng ten 50 Ω. Trên thực tế, các phép đo được thực hiện tại mức công suất thấp nhất và cao nhất của máy phát, trừ khi có quy định khác.

2.3.2. Giới hạn

Giá trị công suất sóng mang đo được khi công suất đầu ra được điều chỉnh cực đại không chênh lệch quá ±1,5 dB so với công suất phát danh định.

2.3.3. Phương pháp đo

Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4.1. Định nghĩa

Phát xạ giả dẫn là các phát xạ xuất hiện tại cổng ra RF trên một hay nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng thông tần số cần thiết và mức của các phát xạ này có thể bị suy giảm mà không ảnh hưởng đến sự truyền dẫn tương ứng của thông tin. Phát xạ giả dẫn bao gồm các phát xạ hài, các phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và thành phần biến đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.

2.4.2. Giới hạn

Các giá trị phát xạ giả dẫn lớn nhất được quy định trong Bảng 1

Bảng 1 - Giới hạn phát xạ giả dẫn

Hiện tượng môi trường

Dải tần

Giới hạn kiểm tra, chế độ dự phòng

Giới hạn kiểm tra, chế độ hoạt động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phát xạ giả dẫn RF

9 kHz - 150 kHz

-57 (2 nW)

-46 dBm

B = 1 kHz

Phát xạ giả dẫn RF

> 150 kHz - 30 MHz

-57 (2 nW)

-46 dBm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phát xạ giả dẫn RF

> 30 MHz - 1 GHz

-57 (2 nW)

-65 dBc cho hài bậc 2,

-75 dBc cho các hài còn lại và

-43 dBm cho phát xạ không chứa hài.

B = 10 kHz

(xem chú thích)

Phát xạ giả dẫn RF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-47 (20 nW)

-75 dBc cho phát xạ có hài

-40 dBm cho phát xạ không chứa hài

B = 10 kHz

CHÚ THÍCH: Băng tần loại trừ là ±1 MHz từ sóng mang trong chế độ hoạt động

2.4.3. Phương pháp đo

Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.4.4.

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Điều kiện môi trường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong suốt quá trình đo kiểm, thiết bị được cấp nguồn từ nguồn điện có khả năng tạo ra các điện áp đo kiểm bình thường.

Trở kháng trong của nguồn điện đo kiểm phải đủ nhỏ để ảnh hưởng của nó đến kết quả đo là không đáng kể. Để phục vụ cho việc đo kiểm, phải đo điện áp của nguồn điện đo kiểm giữa hai đầu vào nguồn điện của thiết bị.

Trong suốt quá trình đo kiểm phải duy trì điện áp của nguồn điện đo kiểm với dung sai nhỏ hơn ±3 % so với điện áp tại thời điểm ban đầu của mỗi phép đo.

3.1.1.1. Điện lưới

Điện áp đo kiểm đối với thiết bị được nối với nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới danh định.

Theo mục đích của quy chuẩn, điện áp danh định phải là điện áp được công bố hay một giá trị bất kỳ trong các điện áp thiết kế cho thiết bị được công bố.

Tần số của nguồn điện đo kiểm tương ứng với nguồn điện lưới AC phải nằm trong khoảng 49 Hz và 51 Hz.

3.1.1. 2. Các nguồn điện áp khác

Khi thiết bị hoạt động với các nguồn điện hay các loại ắc qui khác (sơ cấp hoặc thứ cấp) thì điện áp đo kiểm phải là điện áp được nhà sản xuất thiết bị công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các điều kiện bình thường về nhiệt độ và độ ẩm cho phép đo là một sự kết hợp bất kỳ giữa nhiệt độ và độ ẩm nằm trong các dải sau đây:

- Nhiệt độ: 15°C đến 35°C.

- Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %.

Khi không thể thực hiện được phép đo kiểm trong các điều kiện như trên, ghi lại nhiệt độ môi trường và độ ẩm tương đối khi thực hiện phép đo kiểm, thông tin này được ghi vào kết quả đo kiểm.

3.2. Giải thích kết quả đo

Giải thích các kết quả ghi trong kết quả đo kiểm cho các phép đo trong quy chuẩn này như sau:

- Với mỗi phép đo cụ thể, độ không đảm bảo đo thực tế của phép đo phải được ghi trong báo cáo đo.

- Với mỗi phép đo, giá trị về độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị trong Bảng 2.

Bảng 2 - Độ không đảm bảo đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị lớn nhất

Dung sai tần số

±1x10-9

Độ sâu điều chế

±3%

Công suất sóng mang

±0,75 dB

Phát xạ giả

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

±3 dB

Từ 1 GHz đến 4 GHz

±6dB

3.3. Kênh đo kiểm

Đo kiểm được thực hiện trên ba tần số sau trừ khi có quy định khác:

- 329,15 MHz;

- 332,0 MHz;

- 335,0 MHz.

3.4. Phương pháp đo kiểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.1.1. Đo kiểm dung sai tần số sóng mang

Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau:

Hình 1 - Cấu hình đo dung sai tần số vô tuyến

Nối máy phát cần đo với máy đo tần số thông qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω.

Đặt máy phát hoạt động ở chế độ không điều chế (CW), các phép đo tần số được thực hiện trên kênh đo được đơn vị đo kiểm lựa chọn trước.

Ghi lại kết quả trên máy đo tần số.

3.4.1.2. Đo kiểm dung sai tần số tín hiệu âm tần

Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Cấu hình đo dung sai tần số tín hiệu âm tần

Nối máy đo tần số vào điểm đo tần số tần số tín hiệu âm tần.

Tắt thành phần tín hiệu 90 Hz để đo tín hiệu 150 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số.

Tắt thành phần tín hiệu 150 Hz để đo tín hiệu 90 Hz. Ghi lại kết quả trên máy đo tần số.

3.4.2. Đo kiểm độ sâu điều chế

Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau:

Hình 3 - Cấu hình đo độ sâu điều chế

Nối máy phát cần đo tại đầu ra kênh CSB (Carrier and SideBand) với máy phân tích điều chế thông qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt máy phát ở chế độ phát, tắt tín hiệu âm tần 150 Hz để đo độ sâu điều chế tín hiệu âm tần 90 Hz, ghi lại kết quả trên máy phân tích điều chế.

3.4.3. Đo kiểm công suất sóng mang

Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau:

Hình 4 - Cấu hình đo công suất sóng mang

Nối máy phát với máy đo công suất qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. Các phép đo được thực hiện trong điều kiện thử nghiệm khi công suất đầu ra của máy phát cấu hình ở mức cao nhất và thấp nhất.

3.4.4. Đo kiểm phát xạ giả dẫn

Thiết lập sơ đồ bố trí đo như hình sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nối máy phát cần đo với máy phân tích phổ qua bộ suy hao trở kháng 50 Ω. Phát xạ giả dẫn được đo khi máy phát hoạt động ở chế độ không điều chế và hoạt động trên tần số trung tâm tại mục 3.3.

Các phép đo được thực hiện trên phạm vi từ 9 kHz đến 4 GHz loại trừ kênh mà máy phát đang hoạt động và cách tần số trung tâm của máy phát ±1 MHz.

Các phép đo cho mỗi một phát xạ giả được thực hiện bằng cách sử dụng một thiết bị đo vô tuyến hoặc một máy phân tích phổ.

Các phép đo được thực hiện lặp lại khi máy phát hoạt động ở chế độ chờ.

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

Các thiết bị chỉ góc hạ cánh thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ICAO Annex 10 Volume I (July 2006) - “radio navigation aids”.

[2] ETSI EN 302 617-1 V1.1.1 (2009-01) - Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and transceivers for the UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part-1: Technical characteristics and methods of measurement.

[3] ETSI EN 302 617-2 V1.1.1 (2010-10) - Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Ground-based UHF radio transmitters, receivers and transceivers for the UHF aeronautical mobile service using amplitude modulation; Part 2: Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 104:2016/BTTTT về thiết bị chỉ góc hạ cánh trong hệ thống vô tuyến dẫn đường hàng không

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.412

DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.176.67
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!