TCVN
7068-1:2008
ISO
5630-1:1991
GIẤY VÀ CÁCTÔNG - LÃO HÓA NHÂN TẠO - PHẦN 1:
XỬ LÝ NHIỆT TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔ Ở NHIỆT ĐỘ 105oC
Paper
and board -
Accelerated
ageing -
Part
1: Dry heat treatment at 105oC
Lời nói đầu
TCVN 7068-1:2008 thay
thế TCVN 7068-1:2002.
TCVN 7068-1:2008 hoàn
toàn tương đương với ISO 5630-1:1991.
TCVN 7068-1:2008 do Ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7068-1:2008, phần
1: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô ở nhiệt độ 105oC.
- TCVN 7068-3:2008, phần
3: Xử lý nhiệt trong điều kiện ẩm ở nhiệt độ 80oC và độ ẩm tương đối
65 %.
- TCVN 7068-4:2008, phần
4: Xử lý nhiệt trong điều kiện khô ở nhiệt độ 120oC hoặc 150oC.
Lời giới thiệu
Giấy hoặc các tông để
ở môi trường khắc nghiệt, chẳng hạn như một số loại tia bức xạ, nhiệt độ cao,
hoặc môi trường hóa chất trong một số giờ, những thông tin liên quan đến những thay
đổi tính chất có thể xảy ra trong vật liệu sau một vài năm sẽ được cung cấp [1,2].
Môi trường được sử
dụng để xử lý nhiệt ở điều kiện khô và ẩm gồm có tia bức xạ tử ngoại và trong
khí lưu huỳnh đioxit.
Các tính chất được so
sánh trước và sau khi xử lý trong các môi trường này bao gồm tính chất cơ học, hóa
học và quang học.
CHÚ THÍCH 1 Các tính
chất cơ học đặc trưng được sử dụng để chứng minh sự ảnh hưởng việc bảo quản, bao
gồm độ bền gấp [TCVN 1866:2006 (ISO 5626:1993)], độ bền kéo (bộ TCVN 1862:2007),
độ bền xé [TCVN 3229:2007 (ISO 1974:1990)], hoặc chịu độ bục [TCVN 7631:2007
(ISO 2758-1:2001), TCVN 7632:2007 (ISO 2759:2001)]. Độ bền gấp là tính chất
nhạy nhất đối với sự phá hỏng giấy trong khi lão hóa và những thay đổi này có
thể cho biết trước sự thay đổi trong các tính chất cơ học khác. Tuy nhiên có
những trường hợp giấy bị thoái hóa mà không hề có một nếp gấp nào, do đó cần sử
dụng các phép thử khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chất quang học đặc
trưng được xác định là phản xạ khuếch tán xanh (độ trắng ISO) [TCVN 1865:2006
(ISO 2470:1999)].
Độ phân hủy của xenluylô
được xác định là rất nhạy với độ ẩm.[3],[4] So sánh lão hóa nhân tạo với lão hóa tự nhiên
cho thấy rằng trong môi trường lão hóa nhân tạo vẫn tồn tại một lượng ẩm.[5,6] Xenluylô lão hóa nhân
tạo trong điều kiện khô ít nhạy hơn và không có độ ổn định chính xác như lão hóa
trong môi trường ẩm nhân tạo. Việc này đơn giản hơn cho sử dụng và có thể phù
hợp với nhiều mục đích khác nhau, mặt khác lão hóa nhân tạo ở điều kiện ẩm được
sử dụng khi cần sự tương quan lớn nhất với lão hóa tự nhiên.
GIẤY
VÀ CÁCTÔNG - LÃO HÓA NHÂN TẠO - PHẦN 1: XỬ LÝ NHIỆT TRONG ĐIỀU KIỆN KHÔ Ở NHIỆT
ĐỘ 105oC
Paper
and board -
Accelerated
ageing -
Part
1: Dry heat treatment at 105oC
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp tiến hành lão hóa nhân tạo giấy và cáctông bằng cách xử lý nhiệt
trong điều kiện khô ở nhiệt độ 105oC.
Tiêu chuẩn này không áp
dụng cho các loại giấy có độ sạch cao như giấy sử dụng để cách điện được quy định,
loại giấy này áp dụng TCVN 7068 - 4:2008 (ISO 5630 - 4:1986) sẽ phù hợp hơn.
Tiêu chuẩn này không đưa
ra một số các quyền ưu tiên cho phương pháp thử trên giấy hay cáctông. Các bên
có liên quan sẽ tự quyết định phép thử nào là phù hợp cho mỗi loại giấy hoặc
các tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3649:2007 (ISO
186:2002), Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình
TCVN 6725:2007 (ISO
187:1990), Giấy, các tông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
nghiệm, quy trình kiểm tra môi trường và điều hòa mẫu.
3. Nguyên tắc
Các mẫu giấy hoặc các
tông được làm nóng trong tủ sấy có thông gió trong một thời gian quy định ở 105oC.
So sánh tính chất mẫu trước và sau khi xử lý.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Tủ sấy, có thông gió, có
tốc độ thay đổi không khí không nhỏ hơn 10 lần/h, có khả năng duy trì nhiệt độ
ở 105oC ± 2oC và được thiết kế sao cho trong khi thử, mẫu
thử không bị ánh sáng hoặc tia bức xạ từ các nguồn nhiệt chiếu thẳng vào.
Thiết kế tủ phải đảm
bảo các mẫu thử cùng chịu các điều kiện xử lý trong tủ như nhau. Tủ phải trở về
các điều kiện làm việc không được quá 15 phút sau khi đưa mẫu vào.
4.2. Dụng cụ thử nghiệm, phù hợp với tiêu chuẩn
liên quan, nếu có, hoặc với phương pháp chuẩn thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy mẫu
Khi có thể, việc lấy
mẫu được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 3649:2007(ISO 186:2002).
6. Chuẩn bị mẫu
Đối với mỗi tính chất
được đánh giá (xem lời giới thiệu), chọn và chuẩn bị hai tập mẫu thử theo tiêu
chuẩn liên quan, nếu có, hoặc với phương pháp chuẩn thích hợp khác.
Bảo vệ mẫu thử khỏi
các ánh sáng mạnh.
Không cầm tay trực
tiếp vào mẫu thử và không để mẫu trong môi trường có hóa chất.
7. Xử lý nhiệt
Tiến hành xử lý nhiệt
trong bóng tối.
Giữ các mẫu được xử
lý nhiệt trong tủ sấy (4.1) ở nhiệt độ 105oC ± 2oC sao
cho các mẫu cách thành tủ ít nhất 100 mm và không chạm vào nhau và sao cho
không khí không bị ô nhiễm có thể lưu thông tự do xung quanh mỗi mẫu. Để mẫu
thử trong tủ sấy 72 h ± 1 h, nhưng nếu thấy thời gian xử lý khác phù hợp hơn
thì có thể sử dụng thời gian là 24 h ± 1 h, 48 h ± 1 h hoặc 144 h ± 1h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Có thể sử dụng tất
cả thời gian xử lý theo sự thỏa thuận giữa bên thử nghiệm và bên yêu cầu thử
nghiệm và đồ thị kết quả thử nghiệm là hàm số của thời gian xử lý. Trong trường
hợp này số tập mẫu thử yêu cầu là năm.
3 Tủ sấy chỉ được
chứa một loại giấy hoặc cáctông trong một lần thử để tránh nguy cơ nhiễm bẩn do
bay hơi hoặc sự thăng hoa của sản phẩm.
Trong khi tiến hành
xử lý, giữ các mẫu thử còn lại trong bóng tối, cách nguồn nhiệt và không để
trong môi trường có hóa chất.
8. Điều hòa mẫu
8.1. Ít nhất là 2 giờ trước
khi kết thúc quá trình xử lý nhiệt, đặt tập mẫu không xử lý nhiệt vào bình hút ẩm
hoặc trong thiết bị điều hòa sơ bộ khác (4.3) ở độ ẩm tương đối từ 10 % đến 35
%.
8.2. Khi kết thúc quá
trình xử lý, chuyển cả mẫu thử đã xử lý và không xử lý vào môi trường điều hòa như
nhau theo TCVN 6725:2007 (ISO 187:1990).
9. Tiến hành thử nghiệm
Chuẩn bị đầy đủ các
mẫu thử đã xử lý và không xử lý theo tiêu chuẩn liên quan, nếu có, hoặc các phương
pháp chuẩn liên quan đến yêu cầu phép thử, cho mỗi tính chất được thử (xem lời
giới thiệu).
Tiến hành thử như mô
tả trong tiêu chuẩn liên quan hoặc phương pháp chuẩn thích hợp khác, chú ý
tránh chạm tay vào diện tích thử ở tất cả các thời điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) viện dẫn tiêu
chuẩn, nếu có, hoặc phương pháp chuẩn khác áp dụng cho phép thử;
10.2. Báo cáo thử nghiệm
cũng bao gồm các quy định của phương pháp chuẩn áp dụng cho phép thử, gồm các
chi tiết sau:
a) tất cả các thông
tin cần thiết để nhận dạng toàn bộ mẫu thử;
b) ngày và nơi thử;
c) thời gian và nhiệt
độ xử lý nhiệt;
d) nhiệt độ và độ ẩm
tương đối của môi trường sử dụng để điều hòa mẫu thử;
e) số lượng phép thử
đã được tiến hành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn của giá trị đo của tính chất mẫu được xử lý;
h) bất kỳ các sai
lệch nào so với tiêu chuẩn liên quan hoặc phương pháp chuẩn được sử dụng, hoặc
các yếu tố có ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] CARDWELL, R.D. Ageing
of paper, Doctoral thesis, N.Y. State, College of Forestry, Syracuse, N.Y.,
1973.
[2] LUNER, P. Paper
permanence. Tappi 52 1969: 796-805.
[3] GRAMINSKI, E.L.,
PARKS, E.J. and TOTH, E.E. The effects of temperature and moisture on the
accelerated ageing of paper. ACS Symposium Series No. 95, Durability of Macromolecular
Materials, R.K. Eby (Ed.)., 1979.
[4] GRAMINSKI, E.L.,
PARKS, E.J. and TOTH, E.E. The effects of temperature and moisture on the
accelerated ageing of paper. NBSIR 78-1443, Report to the National Archives and
Records Service. Available from: Springfield, VA 22151 National Technical
Information Service (NTIS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] BANSA, H. And
HOFER, H.H. Die Beschreibung der Benutzbarkeitsqualitaet gealterter Papiere in
Bibliotheken und Archiven. Das Papier 34 (8) 1980: 348-355.