Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6702:2000 Xử lý kết quả thử nghiệm

Số hiệu: TCVN6702:2000 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2000 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

 

Xác suất chấp nhận

P

D = (AL - S)/0,255 R

Giới hạn yêu cầu kỹ thuật lớn nhất

Giới hạn yêu cầu kỹ thuật nhỏ nhất

Tới hạn

0,001

- 3,090

3,090

 

0,005

- 2,576

2,576

 

0,010

- 2,326

2,326

 

0,025

- 1,960

1,960

 

0,050

- 1,645

1,645

 

0,100

- 1,282

1,282

 

0,150

- 1,036

1,036

 

0,200

- 0,842

0,842

 

0,300

- 0,524

0,524

Không tới hạn

0,500

0,000

0,000

 

0,700

0,524

- 0,524

 

0,800

0,842

- 0,842

 

0,850

1,036

- 1,036

 

0,900

1,282

- 1,282

 

0,950

1,645

- 1,645

 

0,975

1,960

- 1,960

 

0,990

2,326

- 2,326

 

0,995

2,576

- 2,576

 

0,999

3,090

- 3,090

   Dựa trên hai kết quả thử của hai phòng thí nghiệm, mỗi phòng có một kết quả thử

Hình 1 - Xác suất chấp nhận theo độ sai lệch của AL so với giá trị thực của S

Chú thích - Điều này áp dụng khi ATV được xác định theo giá trị trung bình của hai kết quả, mỗi kết quả được lấy từ hai phòng thí nghiệm khác nhau.

Hình 2 - Các mối liên quan giữa AL với yêu cầu kỹ thuật tới hạn và không tới hạn

8. Nhận giá trị thử (ATV)

8.1 Qui trình dưới đây sẽ đưa ra một ATV với sự kiểm soát về độ chính xác dựa trên độ tái lập của phương pháp thử.

8.2 Bên cung ứng và bên nhận phải nhận được các kết quả thử độc lập XR và XS.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3 Qui trình ATV

8.3.1 Nếu giá trị tuyệt đối D = XR - XS ≤ R - là độ tái lập của phương pháp thử, thì giá trị trung bình của hai kết quả lấy theo điều 6.3.1 như sau:

                        ATV = (XR + XS)/2                                                          …(3)

8.3.2 Nếu giá trị tuyệt đối D > R, loại bỏ cả hai kết quả và tiến hành thử lại trên mẫu lưu để có XR' và XS'.

8.3.3 Nếu giá trị tuyệt đối D' = XR' - XS' ≤ R, giá trị trung bình của hai kết quả lấy theo điều 3.6.2 như sau:

                        ATV = (XR' + XS')/2                                                        …(4)

8.3.4 Nếu giá trị tuyệt đối D' > R, lấy giá trị phép thử mới XRL từ phòng thí nghiệm trọng tài (điều 6.5).

8.3.5 Nếu D3 = Xmax - Xmin ≤ 1,2 thì:

                        ATV = (XR' + XS' + XRL)/3                                                …(5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chú thích 3 - Bước cuối cùng này để nhận được ATV là không phù hợp về khái niệm thống kê. Phải tiến hành theo cách này vì trong phần lớn các trường hợp mẫu thử bị hết (xem điều 5).

8.4 Qui trình trên luôn cho một ATV. Nếu các phòng thí nghiệm của bên cung ứng và bên nhận có sai lệch nhỏ hoặc không sai lệch thì qui trình này sẽ kết thúc ở điều 8.3.1 chiếm khoảng 95% trường hợp, và khoảng 95% của 5% trường hợp còn lại kết thúc tại điều 8.3.3.

8.5 Nếu bất kỳ cặp cung ứng và bên nhận nào nhận thấy họ thường phải thuê tiếp một phòng thí nghiệm trọng tài thì họ phải kiểm tra một cách cẩn thận quá trình tiến hành thử của họ và, nếu có thể hiệu chỉnh lại kết quả với kết quả của các phòng thí nghiệm khác.

8.6 Áp dụng qui trình này để thu được ATV cho mẫu lấy theo điều 5.

8.6.1 Đối với những trường hợp đặc biệt, cần phải tiến hành thử trên phạm vi rộng hơn, có thể phải xây dựng các qui trình để so sánh. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia thống kê hoặc kiểm tra chất lượng.

9. Sự phù hợp về chất lượng sản phẩm

9.1 Một sản phẩm được coi là phù hợp với yêu cầu kỹ thuật nếu ATV của từng chi tiết phù hợp với giá trị AL.

9.2 Bên cung ứng sẽ xếp hàng lên tầu chỉ khi có sự tin tưởng rằng từng chỉ tiêu phù hợp với các giá trị yêu cầu kỹ thuật.

9.3 Khi bên nhận hàng nhận được một kết quả đơn lẻ nằm ngoài giá trị AL thì chất lượng sản phẩm bị nghi ngờ (xem A.3.5).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.5 Giải quyết sự tranh chấp bằng cách lấy một giá trị phép thử (ATV) của sản phẩm đó như một ước lượng về "giá trị thực" và so sánh với giới hạn chấp nhận (AL) đã xác định ở điều 7.3.

10. Chấp nhận hoặc loại bỏ sản phẩm

10.1 Nếu ATV bằng hoặc (đạt) tốt hơn giá trị AL, thì sản phẩm được chấp nhận vì phù hợp yêu cầu kỹ thuật.

10.2 Nếu ATV (kém hơn) giá trị AL, sản phẩm bị loại bỏ vì không đạt yêu cầu.

10.3 Những khái niệm này được thể hiện trên hình 3.

10.3.1 Những đường biểu đồ là ranh giới phân tách các kết quả chấp nhận được với các kết quả phải xử lý khác.

10.3.1.1 Mẫu được coi là chấp nhận nếu hai kết quả nằm phía bên trái của đường kẻ, (XR + XS)/2 = ATV = AL và nếu chúng cũng nằm trong phạm vi của các đường XR - XS = ± R.

10.3.2 Mẫu không được chấp nhận nếu các kết quả nằm phía bên phải của đường kẻ (XR + XS)/2 = ATV = AL.

10.3.3 Các kết quả ban đầu nằm trong vùng có ghi "lấy mẫu lại" thì tiến hành thử lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4 Sau khi sản phẩm không phù hợp yêu cầu kỹ thuật bị loại bỏ thì các bước tiếp theo phụ thuộc vào sự thỏa thuận hoặc đàm phán trước đó giữa các bên có liên quan.

XR = Kết quả của bên nhận;

XS = Kết quả của bên chủ tầu;

R = Độ tái lập phép thử;

AL = Giới hạn chấp nhận

Hình 3 - Biểu đồ chỉ vùng chấp nhận, loại bỏ và lấy mẫu lại

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1 Hướng dẫn xác định AL

A.1.1 Vì AL là đường phân chia giữa các kết quả thử chấp nhận được và không chấp nhận được nên đây là bước rất quan trọng để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

A.1.2 Xác suất loại bỏ hoặc chấp nhận luôn luôn là 50% đối với bất kỳ sản phẩm nào mà "giá trị thực" là AL, không tính đến độ chính xác của giá trị ATV. Điều công bố này chỉ đòi hỏi phải giả thiết rằng sai số của phép thử phân bố đối xứng (nhưng không đòi hỏi nghiêm ngặt là phân bố chuẩn).

A.1.3 Theo điều 7.3.7 để xác định AL sẽ cho một xác suất mong muốn P để sản phẩm được chấp nhận: đối với các yêu cầu kỹ thuật không tới hạn, giá trị P được chọn một cách rộng rãi, có thể 0,90 hoặc 0,95; đối với các yêu cầu kỹ thuật tới hạn, chọn P < 0,50, có thể 0,05 hoặc 0,10. Thậm chí có thể lấy theo các giá trị thấp hơn đối với các trường hợp cực biên.

A.1.4 Đối với các yêu cầu kỹ thuật tới hạn, sản phẩm chỉ được chấp nhận khi ATV tốt hơn S ở mức sát 100 (1 - P)%.

A.1.5 Đối với các yêu cầu kỹ thuật không tới hạn, sản phẩm bị loại bỏ chỉ khi ATV xấu hơn S ở mức sát 100 P%.

A.2 Các ví dụ về xác định và sử dụng AL

A.2.1 Giả sử chúng ta đang tiến hành thử xác định chất lượng một sản phẩm nào đó theo tiêu chuẩn ASTM D XYZ mà có độ lặp lại là 1 và độ tái lập là 2. Nếu một chỉ tiêu xác định theo ASTM D XYZ này có mức lớn hơn là 10,0 thì bất kỳ trong trường hợp nào bên cung ứng cũng không chuyển hàng khi chỉ tiêu này được xác định tại nơi sản xuất cho thấy mức chất lượng không vượt 10. Chỉ có hai phòng thí nghiệm của bên cung ứng và bên nhận tiến hành thử để xác định ATV (N = 2)

A.2.2 Yêu cầu kỹ thuật không tới hạn - Bên nhận thiết lập một mức lớn nhất là 10 và coi là yêu cầu kỹ thuật không tới hạn có P = 0,95.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2.2 AL = S + 0,255R.D (từ điều 7.3.6), AL = 10 + 0,255 x 2 x 1,645 = 10,84. Sản phẩm được thử nghiệm phải có (ATV) trung bình bằng 10,84 hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.

A.2.2.3 Dựa vào phép thử mẫu (điều 8), bên nhận hàng nhận được kết quả XR =10.8, bên cung ứng nhận được kết quả Xs = 9,9.D = 10,8 - 9,9 = 0,9 < R = 2, phù hợp yêu cầu về độ tái lập, vì vậy

                        ATV = (10,8 + 9,9)/2 = 10,34                              …(A.2.1)

A.2.2.4 ATV như đã thu được nhỏ hơn AL vì vậy sản phẩm được chấp nhận.

A.2.3 Yêu cầu kỹ thuật tới hạn - Một bên nhận khác lại yêu cầu độ đảm bảo rất cao nên sản phẩm phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật là bằng 10,0.

A.2.3.1 Lấy P = 0,025, từ bảng 1 (hình 1) ta có D = -1,960.

A.2.3.2 AL = S + 0,255 R.D.AL = 10 + 0,255 x 2 x (-1,960) = 9,00. Như vậy sản phẩm được thử nghiệm phải có (ATV) trung bình bằng 9,00 hoặc thấp hơn sẽ được chấp nhận.

A.2.3.3 Mẫu thử (điều 8) có:

                        XR = 9,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

            D  = 0,2 phù hợp với yêu cầu về độ tái lập.

Như vậy ATV = (9,4 + 9,2)/2 = 9,3.

A.2.3.4 ATV như đã thu được lớn hơn AL vì vậy sản phẩm bị loại bỏ, không chấp nhận thậm chí ngay cả khi ATV tốt hơn giá trị yêu cầu kỹ thuật.

A.2.4 Sự chuyển đổi yêu cầu kỹ thuật tới hạn sang yêu cầu kỹ thuật không tới hạn

A.2.4.1 Trong ví dụ ở điều A.2.3 bên nhận đã yêu cầu độ đảm bảo cao, sản phẩm phải phù hợp yêu cầu kỹ thuật là bằng 10, vì thế đã lấy giá trị P thấp để thiết lập AL. Lẽ ra anh ta có thể dùng yêu cầu kỹ thuật không tới hạn bằng 8,16 để thực hiện cho cùng đối tượng.

A.2.4.2 Để nhận được một giá trị yêu cầu kỹ thuật không tới hạn có cùng AL như một giá trị yêu cầu kỹ thuật tới hạn, ta giải phương trình của điều 7.3.6.

                        AL = S + (0,255)(R)(D)

lấy S = 9,00 từ điều A.2.3.2. Đối với yêu cầu kỹ thuật không tới hạn, D = 1,645. Như vậy:

                        S = 9,00 - (0,255)(2)(1,645) = 8,16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3 Các hằng số được sử dụng trong các công thức

A.3.1 Hằng số sử dụng trong phương trình ở điều 7.3.6 được xây dựng theo các điều sau:

A.3.1.1 AL bằng giá trị yêu cầu kỹ thuật cộng với một giá trị phản ánh sự chênh lệch giữa giá trị thực bằng S và giá trị quan sát của chỉ tiêu đó, do đó:

                        AL = S + ()

trong đó

là độ lệch chuẩn của phép đo của phương pháp thử trong điều kiện của độ tái lập;

D là độ sai lệch giữa giá trị thực và giá trị đo được theo xác suất qui định, và

N là số các phòng thí nghiệm khác nhau mà kết quả thử của chúng lấy được trung bình để thiết lập giá trị phép thử ATV.

A.3.1.2 Định nghĩa về độ tái lập (điều 3.1.9) như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó: t95 = 1,96 đối với xác suất hoặc mức tin cậy là 95%. Vậy:

                       

                            = 2,77s

hoặc:                s = R/2,77 = 0,361R

A.3.1.3 Khi giá trị phép thử (ATV) nhận được bằng cách lấy trung bình hai kết quả của hai phòng thí nghiệm khác nhau, N = 2. Thay thế các giá trị s = 0,361R từ điều A.3.1.2 và N = 2 vào phương trình của điều A.3.1.1 ta được:

                        AL = S + (0,361RD)

                              = S + 0,255 RD

A.3.1.4 Đối với các điều kiện nêu ở điều 7.3.4, từ bảng 1 lấy giá trị D đối với 95% độ đảm bảo chấp nhận của một sản phẩm phù hợp yêu cầu kỹ thuật chính xác bằng + 1,645 đối với yêu cầu kỹ thuật tối đa và bằng - 1,645 đối với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, thay các giá trị này vào phương trình A.3.1.3 được AL đối với một yêu cầu kỹ thuật tối đa là:

                        AL = S + (0,255)(+1,645)(R)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

và đối với một yêu cầu kỹ thuật tối thiểu là:

                        AL = S + (0,255)(-1,645)(R)

                              = S - 0,419 R

Hằng số 0,419 được thể hiện trên biểu đồ ở điều 7.3.10.

A.3.1.5 Cần nhấn mạnh rằng những hằng số đã được xây dựng để tính AL được dựa trên ATV được thiết lập bằng cách lấy trung bình hai kết quả của hai phòng thí nghiệm khác nhau. Nếu chỉ dùng kết quả của một phòng để xác định AQL, lúc đó N = 1 và phương trình để tính AL theo điều A.3.1.3 là:

                        AL = S +

                             = S + 0,361RD

và theo điều A.3.1.4, đối với yêu cầu kỹ thuật tối đa, phương trình là:

                        AL = S + (0,361)(1,645) R

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

và đối với yêu cầu kỹ thuật tối thiểu là:

                        AL = S - 0,594 R

A.3.1.6 Các phương trình nêu ở điều A.3.1.5 được dùng để tính AL để so sánh với một kết quả của một phòng thí nghiệm. Thông thường kết quả của một phòng thí nghiệm đơn lẻ là không đủ để xác định giá trị ATV cho một chỉ tiêu nào đó với độ chính xác cao.

Nếu giá trị quan sát đơn lẻ theo điều A.3.1.5 không phù hợp với AL thì phải tiến hành thêm thử nghiệm và nghiên cứu, đánh giá.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6702:2000 (ASTM D 3244 - 96) về Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.899

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.239.46
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!