Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10948:2015 về Giầy dép - Phương pháp thử mũ, lót mũ và lót mặt - Độ bền màu với chà xát

Số hiệu: TCVN10948:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:61.060 Tình trạng: Đã biết

Độ dày

Lực ép xuống/kích thước chân ép

Mu th

6,5 ± 0,5

49 kPa ± 5 kPa/10 mm + 1 mm

Các miếng đã cắt hoặc tấm vật liệu chưa cắt

5,0 ± 0,5

2,0 kPa ± 0,2 kPa/19 mm ±10 mm

Các miếng đã cắt

c) Khối lượng riêng 190 kg/m3 ± 20 kg/m3.

4.2.3. Thang xám để đánh giá sự thay đổi màu theo TCVN 5466 (ISO 105-A02) và thang xám để đánh giá mức độ dây màu theo TCVN 5467 (ISO 105-A03).

4.2.4. Tấm kim loại có kích thước khoảng 75 mm x 65 mm và dày 5 mm với một lỗ có đường kính 25 mm xuyên tâm để làm ướt từ phía sau bằng các dung môi hữu cơ khi thử theo mô t trong 6.2 2.6.

4.2.5. Đĩa nhôm được đánh bóng (đường kính khoảng 50 mm và dày khoảng 12 mm) để giữ mát mẫu thử trong các phép th chà xát khô.

4.2.6. Cân, có khả năng cân khối lượng đến 5 g, độ chính xác 10 mg.

4.2.7. Buồng đánh giá có ánh sáng nhân tạo theo qui định trong TCVN 4536 (ISO 105-A01). Theo cách khác, sự đánh giá có thể được thực hiện trong ánh sáng mặt trời từ phía bắc, khi phép th được thực hiện ở bán cầu phía bắc, hoặc ánh sáng mặt trời từ phía nam khi thử ở bán cầu phía nam.

4.2.8. Nước cất hoặc nước khử ion, là loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) đối với phép th chà xát ướt được mô tả trong 6.2.2.3.

4.2.9. Dung dịch mồ hôi nhân tạo, cho phép thử chà xát mồ hôi được mô tả trong 6.2.2.4, bao gồm:

- Natri clorua, 5,0 g trong một lít dung dịch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2.10. Cồn trắng cho phép thử chà xát cồn được mô tả trong 6.2.2.5.

4.2.11. Các dung môi hữu cơ (khi sử dụng cho các pho hậu được hoạt hóa bằng dung môi) để làm ướt từ phía sau bằng các dung môi hữu cơ khi thử theo 6.2.2.6.

4.3. Phương pháp C

4.3.1. Đĩa petri đ lớn để cho một tấm thy tinh (4.3.2) đựng từng tổ hợp mẫu thử.

4.3.2. Tm kính có chiều dài ti thiểu 110 mm và chiều rộng tối thiểu 55 mm, với khối lượng 100 g ± 2 g cho từng tổ hợp mẫu thử.

4.3.3. Miếng vải đa xơ hình chữ nhật loại DW theo qui định trong TCVN 7835-F10 (ISO 105-F10) có kích thước 100 mm ± 5 mm x 50 mm ± 2 mm.

4.3.4. T sấy được duy trì ở nhiệt độ 37 °C ± 2 °C.

4.3.5. Thang xám để đánh giá sự thay đổi màu và sự dây màu có các nửa cấp màu theo mô tả trong TCVN 5466 (ISO 105-A02) và TCVN 5467 (ISO 105-A03).

4.3.6. Buồng đánh giá có ánh sáng nhân tạo theo qui định trong TCVN 4536 (ISO 105-A01). Theo cách khác, sự đánh giá có thể được thực hiện trong ánh sáng mặt trời từ phía bắc, khi phép thử được thực hiện ở bán cầu phía bắc, hoặc ánh sáng mặt trời từ phía nam khi thử ở bán cầu phía nam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3.8. Nước cất hoặc nước khử khoáng, là loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696).

4.3.9. Dung dịch mồ hôi kiềm, trong một lít dung dịch có chứa:

- l-histidine monohydroclorua monohydrat: 5,00 g.

- Natri clorua: 5,00 g.

- Dinatri hydro orthophosphat dihydrat: 2,50 g.

Sau khi chuẩn bị, dung dịch đưc đưa lên pH 8 bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M.

Lưu giữ dung dịch ở 4 °C ± 1 °C. Nếu để dung dịch lâu hơn một tuần thì kiểm tra pH và điều chỉnh khi cần thiết trước khi sử dụng. Loại b dung dịch nếu gia tăng các chất rắn kết tủa.

4.3.10. Dung dịch mồ hôi axit, trong một lít dung dịch có chứa:

- l-histidine monohydroclorua monohydrat: 5,00 g.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Natri dihydro orthophosphat dihydrat: 2,50 g.

Sau khi chuẩn bị, dung dịch được đưa lên pH 5,5 bng dung dịch natri hydroxit 0,1 M.

Lưu giữ dung dịch ở 4 °C ± 1 °C. Nếu để dung dịch lâu hơn một tuần thì kiểm tra pH và điều chỉnh khi cần thiết trước khi sử dụng. Loại bỏ dung dịch nếu gia tăng các chất rắn kết tủa.

5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu

5.1. Phương pháp A

5.1.1. Các mẫu thử hình chữ nhật phải có kích thước đủ để kẹp chắc chắn trên bệ thử (4.1.1.1). Có thể cắt các mẫu thử từ vật liệu theo hướng bất kỳ. Điển hình là, các mẫu thử phải có kích thước tối thiểu 100 mm x 25 mm.

Đối với thiết bị thử có các bệ th rộng 25 mm, cần tách rời các mẫu thử để sử dụng cho từng lần chà xát hoặc điều kiện thử.

Đối với thiết bị thử có các bệ thử rộng hơn và có kh năng đặt đầu chà xát (4.1.1.5) ở các vị trí khác nhau ngang qua chiều rộng của bệ, có thể sử dụng các mẫu thử to hơn sao cho các đường chà xát riêng rẽ có thể ở cạnh nhau.

5.1.2. Đặt các mẫu thử vào môi trường được điều hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454) trong 24 h trước khi thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Phương pháp B

5.2.1. Các mẫu thử phải có kích thước đủ để cố định chắc chắn vi bệ th. Điển hình là, các mu thử phải hình vuông 60 mm x 60 mm, hoặc hình tròn đường kính 60 mm; theo cách khác, có thể sử dụng một dải rộng 60 mm cho một số phép thử.

Đối với các vật liệu, cắt các mẫu thử từ khoảng vị trí ngang qua toàn bộ chiều rộng và chiều dài hiệu dụng của tấm vật liệu. Đối với vật liệu có kết cấu dệt, phải cắt sao cho không có hai mẫu thử bất kỳ có chứa cùng các sợi dọc hoặc sợi ngang.

Đối với mũ giầy, tránh các đường may, lỗ và các diện tích khác, tại chỗ không thể cắt được mẫu thử phẳng.

5.2.2. Đặt các mẫu thử vào môi trường được điều hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454) trong 24 h trước khi thử.

5.3. Phương pháp C

5.3.1. Các mẫu thử có thể được cắt từ vật liệu giống như vật liệu sử dụng trong mũ giầy hoặc từ mũ giy có sẵn hoặc từ các sản phẩm hoàn thiện.

5.3.2. Đối với tấm vật liệu hoặc mẫu thử lấy từ mũ giầy:

5.3.2.1. Cắt một mẫu thử hình chữ nhật 110 mm ±10 mm x 55 mm ± 5 mm để thực hiện từng phép thử. Nếu không có đủ vật liệu, cắt một số mẫu thử nh hơn mà có thể ghép với nhau để tạo được một mẫu thử hình chữ nhật có kích thước như trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2.3. Tạo các t hợp th bằng cách đặt các miếng vải đa xơ (xem 4.3.3) tiếp xúc với các mặt của các mẫu thử được thử sao cho mặt này của mẫu thử tiếp xúc với tất cả sáu thành phần của vải đa xơ. Nếu thử cả hai mặt của mẫu thử, kẹp mẫu thử ở giữa hai miếng vải đa xơ.

5.3.3. Đi với sợi hoặc xơ rời

5.3.3.1. Để thực hiện từng phương pháp thử, đặt các sợi hoặc xơ đ đ che kín bề mặt của một miếng vải đa xơ (xem 4.3.3).

5.3.3.2. Đ thuận tiện hơn, có thể cắt sợi hoặc xơ thành các đoạn dài, 100 mm ± 5 mm.

5.3.3.3. Đặt sợi hoặc xơ giữa hai miếng vải đa xơ (xem 4.3.3) sao cho có khoảng một lượng tương tự sợi hoặc xơ tiếp xúc với một trong sáu thành phần của vải đa xơ. Điều đó có nghĩa là các sợi hoặc xơ sẽ chồng lên nhau đến một mức độ nào đó và điều này phải được giữ tối thiểu. Tránh việc tạo ra các diện tích sợi hoặc xơ có độ dày không đồng đều bởi vì điều này dẫn đến lực ép lên tổ hợp mẫu thử không đều trong khi thử.

5.3.4. Giữ lại một phần vật liệu được s dụng để đối chiếu khi so sánh sự thay đổi màu của mẫu thử bằng mắt thường.

6. Phương pháp thử

6.1. Nguyên tắc

6.1.1. Phương pháp A và B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chà xát khô

- Chà xát ướt.

- Chà xát mồ hôi.

- Chà xát cồn trắng.

Ngoài phương pháp B, một phương pháp th nữa được mô tả: chà xát khô sau khi làm ướt từ phía sau bằng dung môi hữu cơ.

6.1.2. Phương pháp C.

Mu th, tiếp xúc với vải đa xơ chuẩn, được ngâm với một trong các dung dịch sau:

- C.1 - nước ct hoặc nước kh ion.

- C.2 - Dung dịch kiềm mồ hôi nhân tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau đó, tổ hợp mẫu thử được kẹp giữa hai mặt thủy tinh dưới trọng lượng 4,5 kg và lưu giữ trong môi trường ấm trong một khoảng thời gian qui định. Mu th và vải đa xơ được làm khô riêng biệt và sự thay đổi màu của chúng được đánh giá bằng thang xám.

6.2. Cách tiến hành

6.2.1. Phương pháp A

6.2.1.1. Qui định chung

Tất cả các phép thử phải được lặp lại ít nhất một lần để khẳng định kết quả và được thực hiện trong môi trường điều hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454).

6.2.1.2. Phép thử chà xát khô

a) Cố định mẫu thử trên bệ (4.1.1.1).

b) Di chuyển các kẹp (4.1.1.3) tách rời nhau để m rộng mẫu thử khoảng:

- Vải dệt và da dày (xem 3.3), 5%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Da mềm, 15 % - 20 %.

c) Cố định một miếng nỉ khô mới (4.1.2) lên mặt dưới của đầu chà xát sao cho hai mép của nó song song với hướng chuyển động của bệ.

d) Đưa miếng nỉ và mẫu thử tiếp xúc với nhau và tác dụng một lực:

- Da lộn, 4,9 N ± 0,1 N.

- Tt cả các loại vật liệu khác, 9,8 N ± 0,2 N.

e) Vận hành thiết bị th (4.1.1) cho đến khi bệ đã hoàn thành một số chu kỳ qui định. Nếu không qui định số chu kỳ thì dừng thiết bị sau 100 chu kỳ. Nếu cần thiết thì sử dụng số chu kỳ cao, cần cn thận để tránh hư hại do nhiệt lên lớp phủ bề mặt bằng cách dừng thiết bị ở các khoảng thời gian cách đều nhau và để nguội mẫu.

f) Nhấc miếng nỉ lên khỏi bề mặt mẫu thử và lấy ra khỏi thiết bị.

g) Ly mẫu thử ra khỏi thiết bị và kẹp một mu thử mới lên bệ hoặc, điều chỉnh vị trí của đu chà xát sao cho diện tích được chà xát bi tấm nỉ cách mép của mẫu thử và cách điện tích được chà xát từ trước ít nhất 5 mm. Lặp lại qui trình từ c) đến f) trong phép thử tiếp theo này.

h) Lặp lại qui trình trong g) đối với một số chu kỳ bổ sung và các phép thử lặp lại được yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1.3. Phép thử chà xát ướt

a) Ngâm các miếng nỉ (4.1.2) trong nước cất mát và đun đến nhiệt độ sôi, tiếp tục để sôi trong (60 ± 5) s, và để nguội đến nhiệt độ phòng. Lấy các miếng nỉ ra khỏi nước ngay trước khi sử dụng nhưng loại b các miếng nỉ b phồng hoặc mềm quá mức. Không được đ các miếng nỉ trong nước quá 24 h. Loại bỏ các miếng nỉ ướt chưa sử dụng sau 24 h và chuẩn bị các miếng nỉ mới khi cần thiết.

b) Điều chỉnh lượng chất lỏng ở trong miếng nỉ bằng cách ép nhẹ lượng chất lỏng dư sao cho khi cố định vào đầu chà xát và hạ thấp xuống mẫu thử, một lượng chất lng nhỏ bị ép ra tạo thành một vành xung quanh miếng n.

c) Thực hiện theo qui trình từ 6.2.1.2 c) đến 6.2.1.2 h) bằng cách sử dụng miếng nỉ ướt thay cho miếng nỉ khô.

d) Để khô các miếng nỉ và (các) mẫu thử trong tối thiểu 16 h trong môi trường được qui định theo TCVN 10071 (ISO 18454), và thực hiện theo 6.2.1.6.

6.2.1.4. Phép thử chà xát mồ hôi

a) Làm ướt các miếng nỉ theo mô tả trong 6.2.1.3 a).

b) Ép nhẹ lượng nước dư từ miếng nỉ và nhúng ngay vào dung dịch mồ hôi nhân tạo (xem 4.1.6) trong 5 min.

c) Lấy miếng nỉ ra khỏi dung dịch mồ hôi, loại bỏ các miếng bị phồng quá mức.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.1.5. Phép thử chà xát cồn trắng

a) Ngâm miếng nỉ trong cồn trắng (4.1.7) trong 30 s ± 5 s. Loại b các miếng bị phồng quá mức.

b) Thực hiện theo qui trình từ 6.2.1.3 b) đến 6.2.1.3 d).

6.2.1.6. Đánh giá kết quả (tất cả các phép thử)

a) Để đánh giá sự chuyển màu dễ dàng hơn, nên cắt từng miếng nỉ thành hai phần và để một phần không sử dụng.

b) Để đánh giá sự phai màu dễ dàng hơn, nên so sánh từng mẫu thử với mẫu không bị hư hại (marring).

c) Dưới các điều kiện ánh sáng nhân tạo được qui định trong TCVN 4536 (ISO 105-A01), hoặc ánh sáng mặt trời phía bắc, so sánh sự tương phản giữa các diện tích được thử và diện tích không được th cùng với các cấp trên thang xám hình học phù hợp (cụ thể, mức độ dây màu đối với sự chuyển màu và “sự thay đổi màu” đối với marring). Nếu sự đánh giá rơi vào giữa hai cấp trên thang xám thì trích dẫn số nhỏ nhất của hai cp thang xám, cụ thể là trường hợp xấu nhất.

d) Trong trường hợp các phép thử lặp lại cho các cáp thang xám hình học khác nhau thì lấy giá trị nh hơn làm kết quả cho phép thử đó.

6.2.2. Phương pháp B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất cả các phép thử được mô t từ 6.2.2.2 đến 6.2.2.6 phải được lặp lại ít nhất một lần để khẳng định các kết quả và được thực hiện trong môi trường được điều hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454).

6.2.2.2. Phép thử chà xát khô

a) C định mẫu thử trên bệ phng nằm ngang của thiết bị thử và đặt thiết bị để vận hành với một lực cố định 24,5 N.

b) Cố định miếng nỉ khô vào trục quay của thiết bị thử.

c) Cho miếng nỉ và mẫu thử tiếp xúc với nhau và vận hành thiết bị trong một số vòng yêu cầu. Nếu cần thiết, cần cẩn thận để tránh hư hại do nhiệt (xem A.3).

d) Nhấc miếng nỉ lên khỏi bề mặt mẫu thử và lấy ra khỏi thiết bị.

e) Lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị và kẹp một mẫu thử mới lên bệ phẳng. Lặp lại qui trình từ 6.2.2.2 b) đến 6.2.2.2 d) trong phép thử tiếp theo này.

f) Lặp lại qui trình trong 6.2 2.2 e) đối với một số vòng bổ sung và các phép thử lặp lại được yêu cầu.

i) Thực hiện theo 6 2.2.7.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Cố định mẫu thử trên bệ phẳng nằm ngang của thiết bị thử và đặt thiết bị để vận hành với một lực cố định 7,1 N.

b) Ngâm các miếng nỉ vào trong nước cất hoặc nước khử ion đang sôi, tiếp tục đun sôi trong 60 s, và để nguội đến nhiệt độ phòng. Đ thuận tiện cho việc làm nguội nhanh hơn, có thể gạn sạch nước và thay bằng nước cất hoặc nước khử ion mới.

c) Lấy các miếng nỉ ra khỏi nước ngay trước khi sử dụng nhưng loại bỏ các miếng nỉ bị phồng hoặc mềm quá mức. Không được để các miếng nỉ trong nước quá 24 h. Loại b các miếng nỉ ướt chưa sử dụng sau 24 h và chuẩn b các miếng nỉ ướt mới khi cần thiết.

d) Điều chỉnh lượng chất lng trong miếng nỉ bằng cách ép nhẹ lượng chất lỏng dư sao cho khối lượng của miếng nỉ từ 2,9 g đến 3,2 g.

e) Thực hiện theo qui trình từ 6.2 2.2 c) đến 6.2.2.2 g) bằng miếng nỉ ướt thay cho miếng nỉ khô.

f) Để khô các miếng nỉ và mẫu thử ở 20 °C, và thực hiện theo 6.2.2.7.

g) Nhấc miếng nỉ lên khỏi bề mặt mẫu thử, để khô miếng nỉ và mẫu thử (xem A.2) và thực hiện theo 6.22.7.

6.2.2.4. Phép thử chà xát mồ hôi

a) Đặt thiết bị thử theo mô tả trong 6.2 2.3 a) và làm ướt miếng nỉ theo mô tả trong 6.2.2.3 b).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.2.5. Phép thử chà xát cồn trắng

a) Đặt thiết bị th theo mô tả trong 6.2.2.3 a).

b) Ngâm miếng nỉ trong cồn trắng theo mô tả trong 4.2.10 trong 30 s, loại bỏ các miếng nỉ bị phồng quá mức và thực hiện từ 6.2.2.3 d) đến 6.2.2.3 g).

6.2.2. 6 Phép thử chà xát khô sau khi làm ướt từ phía sau bằng dung môi hữu cơ

a) Đặt tấm kim loại, theo mô t trong 4.2.4, trên bệ phng của thiết bị thử, lắp miếng n khô vào lỗ trên tấm kim loại và làm ướt đều bằng 2,5 cm3 ± 0,1 cm3 dung môi hữu cơ được mô tả trong 4.2.11.

b) Ngay sau đó cố định mẫu thử phía trên miếng nỉ, và định hình thiết bị để tạo được một lực cố định 7,1. N. Cố định miếng nỉ khô vào trục quay. Để miếng n tiếp xúc với mẫu thử và để trong 60 s ± 2 s. Vận hành thiết bị trong một số vòng qui định.

c) Thực hiện từ 6.2.2.2 d) đến 6.2.2.2 g) với các miếng n mới được tm ướt dung môi ở dưới từng mẫu thử, thực hiện từ 6.2.2.6 a) đến 6.2.2.6 b).

6.2.2.7. Đánh giá kết qu (tất cả các phép thử)

Thực hiện theo ch dẫn trong 6.2.1.6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.3.1. Đặt từng tổ hợp mẫu thử ở chính giữa đĩa petri (xem 4.3.1).

6.2.3.2. Đổ lên từng tổ hợp mẫu thử bng một trong các dung dịch sau:

- Phương pháp C.1: nước (xem 4.3.8).

- Phương pháp C.2: Dung dịch mồ hôi kiềm (xem 4.3.9).

- Phương pháp C.3: Dung dịch mồ hôi axit (xem 4.3.10).

6.2.3.3. Chọc và quệt nhẹ từng tổ hp mẫu thử với mép của tấm thủy tinh (xem 4.3.2) sao cho các tổ hợp mẫu thử ướt hoàn toàn và làm vỡ các bong bóng khí.

6.2.3.4. Giữ đĩa petri, với các tổ hợp mẫu thử tại chỗ, trong 30 min ± 2 min ở nhiệt độ được qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454).

6.2.3.5. Đặt tấm thy tinh (xem 4.3.2) ở chính giữa, phía trên từng tổ hợp mẫu thử và phù toàn bộ tấm thy tinh bằng thuốc thử phù hợp, xem 5.3.3.

6.2.3.6. Vẫn giữ đĩa petri, với các tổ hợp mẫu thử và các tấm thủy tinh tại chỗ, trong 15 min ± 1 min ở nhiệt độ được qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.3.8. Đặt các đĩa petri, với các tổ hợp mẫu thử và các tấm thủy tinh vẫn giữ tại chỗ, vào trong t sấy (xem 4.3.4) trong 4,0 h ± 0,1 h ở 37 °C ± 2 °C.

6.2.3.9. Tách rời mẫu thử và vải đa xơ và để chúng khô tách biệt nhau trên một bề mặt không thấm nước ở nhiệt độ không vượt quá 60 °C.

6.2.3.10. Đặt các miếng vải đa xơ được thử trên nền trắng dưới các điều kiện chiếu sáng (xem 4.3.6) và theo TCVN 4536 (ISO 105-A01) để đánh giá sự dây màu của từng sáu chi tiết riêng biệt của từng miếng vải đa xơ bằng cách so sánh sự tương phản giữa các vải được thử và các vải không được thử với cấp trên thang xám để đánh giá sự dây màu (xem 4.3.5).

6.2.3.11. Nếu được yêu cầu, đánh giá sự thay đổi màu của từng bề mặt mẫu được thử bằng cách so sánh sự tương phản giữa mẫu thử và miếng vật liệu đối chứng (xem 5.3.4) với cấp trên thang xám đối với sự thay đổi màu (xem 4.3.5). Cẩn thận khi so sánh các bề mặt tương đương của hai miếng vật liệu.

6.2.3.12. Nếu đánh giá theo 6.2.3.10 hoặc 6.2.3.11 rơi vào giữa hai cp trên thang xám thì lấy cấp được đánh số nh hơn.

7. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

7.1. Phương pháp A và B

a) Mức độ chuyển màu và hư hại (marring) là số cấp màu thang xám nhỏ nhất được xác định trong 6.2.1.6. (phương pháp A) hoặc 6.2.2.7 (phương pháp B);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) Bề mặt của mẫu được thử;

e) Phương pháp thử được sử dụng (khô, ướt, mồ hôi, cồn trắng);

f) Số chu kỳ hoặc vòng sử dụng;

g) Ngày thử;

h) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.

7.2. Phương pháp C

a) Số cấp màu thang xám đối với sự dây màu của từng thành phần vải đa xơ, theo xác định trong 6.2.3.10;

b) Nếu có yêu cầu số cp màu thang xám đối với sự thay đổi màu của từng bề mặt mẫu được thử, theo xác định trong 6.2.3.11;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

e) Bề mặt của mẫu được thử;

f) Ngày thử;

g) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

A.1 Tóm tắt các điều kiện thử thường sử dụng cho phương pháp B

Phương pháp th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

Số vòng

Tên của thang xám

Marring

chuyển màu

Marring

chuyển màu

Khô

24,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

128

Sự thay đổi màu [xem TCVN 5466 (ISO 105-A02)]

Mức độ dây màu [xem TCVN 5467 (ISO 105-A03)]

Ướt

7,1

128

64

Mồ hôi

7,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

Cồn trắng

7,1

-

-

Làm ướt từ phía sau

7,1

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông thường, để vật liệu khô trong thời gian tối thiểu 16 h tại nhiệt độ phòng chuẩn nhưng nếu tốc độ là quan trọng thì cho phép sấy khô nhanh miếng nỉ bằng cách đặt chúng trong tủ sấy (nhiệt độ tối đa là 60 °C). Tuy nhiên, các mẫu da ch được làm khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng.

A.3 Tránh hư hại do nhiệt

Đối với các mẫu thử có bề mặt tráng ph, có nhiệt độ điểm nóng chảy hoặc làm mềm thp thì phải dừng thiết bị tại các khoảng nghỉ thông thường để tránh hư hại do nhiệt. Sau đó đặt đĩa nhôm được đánh bóng theo mô t trong 4.2.5 trên diện tích chà xát của mẫu thử với miếng nỉ tì vào mẫu trong 30 s để giúp cho việc loại bỏ nhiệt từ miếng n và mẫu thử. Một số thiết bị thông thường thử độ bền màu đối với chà xát có khả năng chà xát tự động mẫu thử trong bốn vòng và sau đó nhấc miếng nỉ quay sau mỗi bốn vòng, điều này giúp cho việc làm nguội mẫu thử. Một dòng không khí mát cũng được thổi trực tiếp vào mẫu thử trong khi miếng nỉ nhấc lên để hỗ tr cho việc làm mát. Trong trường hợp này, điều quan trọng là đảm bo nguồn cung cấp không khí không bị ảnh hưng bi nước ngưng tụ hoặc những giọt dầu.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 10440 (ISO 17709)4), Giầy dép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử

1) TCVN 4536:2002 (ISO 105-A01:1994) hiện nay đã hủy và thay thế bằng TCVN 7835-A01:2011 (ISO 105-A1:2010)

2) ISO 18454 hoàn toàn tương đương với EN 12222

3) 1 rad » 0,16 vòng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10948:2015 (ISO 17700:2004) về Giầy dép - Phương pháp thử mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt - Độ bền màu với chà xát

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.618

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.141.6
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!