Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10944:2015 về Giầy dép - Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn

Số hiệu: TCVN10944:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:61.060 Tình trạng: Đã biết

STT

Loại vật liệu

Phương pháp th

Ghi chú

1

Hấp thụ

Phép th yêu cầu tĩnh trong Phụ lục A

Vật liệu dệt và da

2

Không hấp thụ

Phương pháp tiếp xúc màng trong Phụ lục B

Lỗ xốp nh, cụ thể: da tráng ph, da nặng, các vật liệu tổng hợp/nhân tạo, vật liệu tạo bọt EVA, vật liệu tạo bọt PU; và vật liệu đặc, cụ thể chất dẻo hoặc vật liệu tráng ph.

3

Hấp thụ và không hấp thụ

Phép thử yêu cầu động (thử bình lắc) trong Phụ lục C

Các chi tiết của các vật liệu khác nhau; vật liệu được tạo hình; các vật liệu có chất kháng khuẩn cố định.

11  Biểu thị kết quả

Tính năng kháng khuẩn của giầy dép hoặc các chi tiết của giầy dép phải được ghi lại riêng rẽ dựa trên t lệ hoạt tính kháng khuẩn.

Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn (R) theo công thức (1) hoặc R* theo công thức (2). Ghi lại kết quả, tính bằng phần trăm với ba chữ số sau dấu phy.

                                     (1)

Trong đó

Ct số trung bình các khun lạc của ba mẫu đối chứng sau 24 h hoặc sau khoảng thời gian nuôi cấy quy định, tính bằng CFU/ml;

Tt số trung bình các khuẩn lạc của ba mẫu thử sau 24 h hoặc sau khoảng thời gian nuôi cấy quy định, tính bằng CFU/ml.

Trong trường hợp không có mẫu đối chứng, tính R* bằng cách thay Ct trong công thức (1) bằng T0 công thức (2)

                         (2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

T0 số trung bình các khuẩn lạc của ba mẫu thử ngay sau khi nuôi cấy, tính bằng CFU/ml.

12  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nht các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Các chi tiết th được xử lý và vị trí, diện tích, khối lượng của các chi tiết này;

c) Các phương pháp thử cho các vật liệu khác nhau;

d) Chuẩn bị mẫu thử, gồm phương pháp xử lý sơ bộ, nếu áp dụng, cho các mẫu th khác nhau (cụ thể: phương pháp khử trùng);

e) Loài, số seri và số tế bào có thể sống được của các chủng vi khuẩn thử đối với các vật liệu khác nhau;

f) Chất có hoạt tính bề mặt và nồng độ của nó được thêm vào chất cy để th;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khun của các vật liệu hoặc chi tiết khác nhau;

i) Bất kỳ sai khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục A

(quy định)

Phép thử yêu cầu tĩnh

A.1  Cách tiến hành

A.1.1  Quy trình cấy

Đặt từng mẫu trong sáu mẫu thử và sáu mẫu đối chứng vào các bình miệng rộng được khử trùng (5.7) riêng rẽ. Dùng pipet lấy (1,0 ± 0,1) ml chất cy được chuẩn bị trong Điều 8 cho vào từng mẫu thử và đậy chặt nắp có ren. Số lượng mẫu vải s dụng phụ thuộc vào loại mẫu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.2  Rửa giải sau khi cấy (thời gian zero)

Thêm 20 ml môi trường SCDLP (6.4) vào từng mẫu trong ba mẫu thử cấy và mẫu đối chứng (nếu có). Đậy chặt nắp và lắc theo một cung tròn khoảng 30 cm trong 30 s, hoặc trộn trong 5 s x 5 chu kỳ bằng cách dùng máy trộn vortex (5.9) để rửa giải các vi khuẩn vào trong môi trường này.

A.1.3  Môi trường nuôi cấy

Nuôi cấy ba mẫu th được cấy và mẫu đối chứng (nếu có) (37 ± 2) °C trong (24 ± 1) h.

A.1.4  Rửa giải sau khi nuôi cấy (thời gian 24 h)

Thực hiện theo A.1.2.

A.1.5  Xác định số lượng vi khuẩn có thể sống - Nuôi cấy bề mặt

Lấy 1 ml dung dịch rửa giải từ A.1.2 hoặc dung dịch rửa giải từ A.1.4 bằng pipet đã khử trùng và cho vào ống th cùng với (9,0 ± 0,1) ml muối sinh lý (6.5) và lắc đều. Pha loãng dung dịch rửa giải với muối sinh lý (6.5) để có được các dung dịch pha loãng 10 lần.

Cấy 100 mL của từng dung dịch pha loãng lên thạch agar dinh dưỡng (NA) (6.3) hai lần, lật thạch quay ngược xuống dưới và nuôi cấy từ 24 h đến 48 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2  Biểu thị kết qu

A.2.1  Tính số lượng vi khuẩn có thể sống

Đối với từng mẫu thử, xác định số lượng vi khuẩn có thể sống thu được theo công thức (A.1):

M = Z x B x 20                   (A.1)

Trong đó

M số lượng vi khun có thể sống của từng mẫu thử;

Z số lượng vi khuẩn có th sống trung bình trong hai đĩa Petri;

B tỷ lệ pha loãng;

20 thể tích dung dịch rửa giải, tính bằng mililít (ml).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị chênh lệch cực lớn của ba mẫu đối chứng sau khi cấy và nuôi cấy phải có ∆ (IgC) ≤ 1. Số trung bình các khuẩn lạc của các mẫu đối chứng ngay sau khi cấy phải tối thiểu 1 x 105 CFU. Trong phương pháp đếm đĩa, tính giá trị tăng vi khun (F) theo công thức (A.2), và F phải 0.

F = IgCt - IgC0                                (A.2)

Trong đó

F là giá trị tăng vi khuẩn của mẫu đối chứng;

Ct là số trung bình các khuẩn lạc của ba mẫu đối chứng ngay sau khi nuôi cấy, tính bằng CFU/ml;

C0 là số trung bình các khuẩn lạc của ba mẫu đối chứng ngay sau khi cấy, tính bằng CFU/ml;

Nếu các điều kiện trên được thỏa mãn, phép thử được cho là có giá trị. Nếu các điều kiện trên không được thỏa mãn, phép th không có giá trị và phải th lại các mẫu.

A.2.3  Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn

Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khun theo Điều 11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(quy định)

Phương pháp tiếp xúc màng

B.1  Chuẩn bị mẫu

B.1.1  Mẫu thử

Nếu có th, nên sử dụng mẫu thử có kích thước lớn hơn thay cho kích thước được quy định trong (9.2). Kích thước mẫu thử phải được ghi trong báo cáo th nghiệm.

CHÚ THÍCH: Cht cy có thể được cy trải trên đĩa Petri khi đặt màng lên trên mặt mẫu thử nhỏ, tùy thuộc vào thành phần mẫu.

B.1.2  Màng phủ

Tạo kích thước và hình dáng của màng phủ phù hợp với mẫu th hoặc mẫu đối chứng. Điều quan trọng là chất cy để thử không rỉ ra ngoài mép của màng. Màng phải nhỏ hơn mẫu. Kích thước và hình dáng thực tế sử dụng phải ghi trong báo cáo thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.3  Kh trùng mẫu thử (tùy chọn)

Nếu không thực hiện theo quy trình trong 9.3, có thể thực hiện theo quy trình sau. Làm sạch bề mặt của các mẫu đối chứng và mẫu thử bằng dung dịch etanol 70 %. Sau 5 min, rửa các mẫu bằng nước cất vô trùng và để khô tự nhiên. Các mẫu thử không thể xử lý bằng etanol thì có thể rửa trực tiếp bằng nước cất vô trùng hoặc khử trùng bằng phương pháp khác mà không ảnh ng đến hoạt tính kháng khuẩn và kết quả th nghiệm.

B.2  Cách tiến hành

B.2.1  Quy trình cấy

Đặt sáu mẫu thử và sáu mẫu đối chứng vào trong các đĩa Petri riêng rẽ và đ bề mặt thử quay lên trên. Dùng pipet lấy chính xác từ 0,1 ml đến 0,2 ml chất huyền phù vi khuẩn và nhỏ giọt chậm xuống bề mặt thử. Kẹp chặt màng phủ (5.8) bằng kẹp đã khử trùng và cấy trải trên bề mặt thử mà không tạo bong bóng sao cho chất cấy có thể tiếp xúc đều với mẫu. Đậy đĩa lại, xem Hình B.1.

CHÚ DN

1  Màng phủ

2  Chất cấy để th

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  Đĩa Petri

5  Nắp của đĩa

Hình B.1 - Quy trình cấy và đặt màng phủ

Nếu không có mẫu đối chứng, cấy trên đĩa Petri mà không có mẫu để tạo ra phần đối chứng để xác định hiệu quả phép th.

B.2.2  Rửa giải sau khi cấy (thời gian zero)

Sau khi cy ba mẫu th hoặc phần đối chứng, thêm 10 ml môi trường SCDLP (6.4) vào từng đĩa Petri. Lắc 50 vòng/phút bằng máy lắc hai hoặc ba chiều (5.10) trong 5 min để rửa các vi khuẩn khỏi mẫu th và phần đối chứng.

B.2.3  Môi trường nuôi cấy

Nuôi cấy ba mẫu thử và ba phần đối chứng nhiệt độ (37 ± 2) °C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 90% trong (24 ± 1) h.

B.2.4  Rửa giải sau khi nuôi cấy (thời gian 24 h)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5  Xác định số lượng vi khun có thể sống

Xác định số lượng vi khuẩn có thể sống của từng dung dịch rửa giải mẫu từ B.2.2 hoặc B.2.4 theo A.1.5.

B.3  Biu thị kết quả

B.3.1  Tính số lượng vi khuẩn lạc

Đối với từng mẫu th, xác định số lượng vi khuẩn có thể sống thu được theo công thức (B.1):

M = Z x B x 10 x I                           (B.1)

Trong đó

M số lượng vi khuẩn có thể sống của từng mẫu thử;

Z số lượng vi khuẩn có thể sống trung bình trong hai đĩa Petri;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 thể tích dung dịch rửa giải, tính bằng mililít (ml);

I hệ số pha loãng: 10 đối với chất cấy 0,1 ml hoặc 5 đối với chất cấy 0,2 ml.

B.3.2  Đánh giá hiệu qu phép thử

a) Số lượng vi khuẩn có thể sống trung bình thu được trên phần đối chứng ngay sau khi cấy phải ít nhất là 1,0 x 104 CFU.

b) Giá trị logarit của số lượng vi khuẩn có thể sống thu được trên ba phần đối chứng ngay sau khi cấy phải thỏa mãn yêu cầu sau (công thức B.2):

                              (B.2)

Trong đó

Lmax là logarit thập phân (cụ thể: logarit cơ số 10) của số lượng vi khun có thể sống tối đa thu được;

Lmin là logarit thập phân của số lượng vi khun có thể sống tối thiểu thu được;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần đối chứng phải không có hoạt tính kháng khuẩn rõ ràng. Số lượng vi khuẩn có thể sống thu được trên từng phần đối chứng sau khi nuôi cấy phải không nh hơn một phần mười số lượng vi khun có thể sống thu được ngay sau khi cấy. Nếu thỏa mãn các điều kiện trên, phép thử có giá trị. Nếu không, phép thử bị coi là không có giá trị và cần phải thử lại.

B.3.3  Tính t lệ hoạt tính kháng khuẩn

Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn theo Điều 11.

 

Phụ lục C

(quy định)

Phép thử yêu cầu động

C.1  Cách tiến hành

C.1.1  Quy trình cấy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dùng pipet lấy (50,0 ± 0,5) ml chất cấy được chuẩn bị theo Điều 8 và cấy từng mẫu thử và mẫu đối chứng.

Nếu không có mẫu đối chứng, cấy trong các bình nón vô trùng không có mẫu thử để tạo ra mẫu đối chứng đ xác định hiệu quả phép thử.

C.1.2  Rửa giải sau khi cấy (thời gian zero)

Dùng pipet lấy 2 ml từ ba mẫu thử được cấy và ba mẫu đối chứng vào các bình vô trùng được chuẩn bị riêng, mỗi bình chứa 18 ml môi trường SCDLP (6.4) đ trung hòa hoạt tính kháng khuẩn.

Lắc bình theo một cung tròn khoảng 30 cm trong 30 s, hoặc trộn trong 5 s x 5 chu kỳ trên máy trộn vortex (5.9).

C.1.3  Môi trường nuôi cấy

Nuôi cấy ba mẫu thử được cy và ba mu đối chứng được cấy khác (37 ± 2) °C trong (24 ± 1) h trong tủ m lắc (5.11) 120 vòng/phút.

C.1.4  Rửa giải sau khi nuôi cấy (thời gian 24 h)

Thực hiện theo C.1.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xác định số lượng vi khuẩn có thể sống của từng dung dịch rửa giải mẫu từ C.1.2 và C.1.4 theo A.1.5.

C.2  Biểu thị kết quả

C.2.1  Tính số lượng vi khuẩn có th sống

Đối với từng mẫu thử, xác định số lượng vi khuẩn có thể sống thu được theo công thức (C.1):

M = Z x B x 10                            (C.1)

Trong đó

M là số lượng vi khun có thể sống của từng mẫu thử, tính bng CFU/ml;

Z là số lượng vi khuẩn có thể sống trung bình trong hai đĩa Petri;

B là tỷ lệ pha loãng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.2  Đánh giá hiệu quả phép thử

Giá trị chênh lệch lớn nhất của ba phần đối chứng sau khi cấy và nuôi cấy có ∆(IgC) 1.

Số trung bình các khuẩn lạc của các phần đối chứng ngay sau khi cy phải tối thiểu là 1 x 105 CFU/ml.

Trong phương pháp đếm đĩa, tính giá trị phát triển vi khun (F) theo công thức (C.2), và F phải 0.

F = IgCt - IgC0

Trong đó

F là giá trị phát triển vi khuẩn của phần đối chứng;

Ct là số trung bình các khuẩn lạc của ba mẫu đối chứng sau khi nuôi cấy, tính bằng CFU/ml;

C0 là số trung bình các khuẩn lạc của ba phần đối chứng ngay sau khi cy, tính bằng CFU/ml;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C.2.3  Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn

Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn theo Điều 11.

 

Phụ lục D

(tham khảo)

Kết quả của các phép thử liên phòng được tóm tắt

D.1  Thông tin cơ bản

Trong năm 2010, phép th liên phòng đầu tiên được thực hiện bởi một số phòng thử nghiệm Trung Quốc, Đức và Anh. Các kết quả của phép th này được sử dụng để cải tiến phương pháp thử.

Trong năm 2011, phép thử liên phòng thứ hai, với sáu loại mẫu, được thực hiện bởi các phòng th nghiệm ở Trung Quốc, Đức, Anh, Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Phép thử này khẳng định các phương pháp thử cho các kết luận được nêu tại Điều D.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mẫu dưới đây được th bằng phương pháp thử được nêu trong Bng D.1.

Bng D.1 - Các mẫu được thử trong phép thử liên phòng

Mẫu

Phương pháp thử

1 # - Vật liệu dệt

A (Phụ lục A)

C (Phụ lục C)

2 # - Xốp

A (Phụ lục A)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 # - EVA

B (Phụ lục B)

4 # - đế ngoài/đế giữa PU

B (Phụ lục B)

C (Phụ lục C)

5 # - Vải tráng phủ PU (màu xám)

B (Phụ lục B)

6 # - Vải tráng phủ PU (màu xám)

B (Phụ lục B)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3  Kết luận của phép thử liên phòng

- Đối với mẫu 1 và mẫu 2, dù sử dụng phương pháp thử A (Phụ lục A) hay phương pháp thử C (Phụ lục C), độ lặp lại của các kết quả thử từ tất cả các phòng thí nghiệm là tốt. Điều này có nghĩa là các kết quả thử (cả R và R*) của phương pháp thử A hay phương pháp thử C là tương tự nhau.

- Các kết quả độ lặp lại (c R và R*) của mẫu 3 sử dụng phương pháp thử B (Phụ lục B) tốt như các kết quả thu được từ mẫu 1 và mẫu 2.

- Đối với mẫu 4, nếu mẫu được khử trùng bằng nồi hấp (5.4), cả R và R* là 0,0 %, nhưng nếu mẫu được khử trùng bằng etanol, R* là 64,4 % khi sử dụng phương pháp thử B (Phụ lục B). Bởi vậy, có thể kết luận là các phương pháp kh trùng khác nhau có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử. Nếu có thể, tránh các quy trình khử trùng các mẫu thử của các sản phẩm kháng khun.

- Phương pháp th phù hợp cho từng vật liệu phải được quyết định bởi chuyên viên kỹ thuật có kinh nghiệm.

- Kết quả phương pháp thử B (Phụ lục B) của mẫu 5 tương tự với mẫu 4, bởi vì các phương pháp khử trùng khác nhau có thể ảnh hưởng đến các kết quả th.

- Tất c các phòng thử nghiệm tham gia báo cáo là hoạt tính kháng khuẩn của mẫu 6 yếu.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] ISO 7218, Microbiology of food and animal feeding stuffs - General requirements and guidance for microbiological examinations

[3] ISO/TS 11133-1, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of culture media - Part 1: General guidelines on quality assurance for the preparation of culture media in the laboratory

[4] ISO/TS 11133-2, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation and production of culture media - Part 2: Practical guidelines on performance testing of culture media

[5] ISO 20645, Textile fabrics - Determination of antibacterial activity - Agar diffusion plate test

[6] ISO 20743, Textiles - Determination of antibacterial activity of textile products

[7] ISO 22196, Measurement of antibacterial activity on plastics and other non-porous surfaces

[8] ISO/IEC 17025, General requirements for the competence of testing and calibration laboratories

[9] IEC 60068-2-10, Environmental testing - Part 2-10: Tests - Test J and guidance: Mould growth

[10] EN 1040, Chemical disinfectants and antiseptics - Quantitative suspension test for the evaluation of basic bactericidal activity of chemical disinfectants and antiseptics - Test method and requirements (phase 1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[12] ASTM E 1054, Standard Test Methods for Evaluation of Inactivators of Antimicrobial Agents

[13] ASTM E 2149-10, Standard Test Methods for determining the antimicrobial activity of immobilized antimicrobial agents under dynamic contact conditions.

[14] JIS L1902-2008, Testing for antibacterial activity and efficacy on textiles products

[15] AATCC Test Method 100-2004, Antibacterial Finishes on Textile Materials: Assessment of

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1  Phạm vi áp dụng

2  Tài liệu viện dẫn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4  An toàn

5  Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

6  Thuốc thử và môi trường cấy

7  Vi sinh vật thử

7.1  Chng vi khuẩn thử

7.2  Lưu giữ các chng vi khuẩn

8  Chuẩn bị chất cấy

9  Chuẩn bị mẫu thử

9.1  Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3  Xử lý sơ bộ mẫu thử

10  Cách tiến hành

11  Biểu thị kết quả

12  Báo cáo thử nghiệm

Phụ lục A (quy định) Phép thử yêu cầu tĩnh

Phụ lục B (quy định) Phương pháp tiếp xúc màng

Phụ lục C (quy định) Phép thử yêu cầu động

Phụ lục D (tham kho) Kết quả của các phép thử liên phòng được tóm tắt

Thư mục tài liệu tham khảo

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10944:2015 (ISO 16187:2013) về Giầy dép và các chi tiết của giầy dép - Phương pháp đánh giá hoạt tính kháng khuẩn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.101

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.112.111
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!