Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10635:2015 về Phụ gia thực phẩm - Propylen oxit

Số hiệu: TCVN10635:2015 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2015 Ngày hiệu lực:
ICS:67.220.20 Tình trạng: Đã biết

Tên chỉ tiêu

Mức

1. Hàm lượng nước, % khối lượng, không lớn hơn

0,1

2. Hàm lượng propylen oxit, % khối lượng, không nhỏ hơn

99

3. Chất không tan

Thực tế không chứa huyền phù

4. Cặn không bay hơi, % khối lượng, không lớn hơn

0,1

5. Độ axit tổng số, tính theo axit axetic, % khối lượng, không lớn hơn

0,05

6. Hàm lượng clorua tổng số, % khối lượng, không lớn hơn

0,1

7. Aldehyd

Đạt phép thử tại 5.9

5. Phương pháp thử

5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.

5.2. Xác định độ hấp thụ tia hồng ngoại, theo JECFA 2006, Volume 4.

5.3. Xác định dải nhiệt độ chưng cất

5.3.1. Thiết bị, dụng cụ

5.3.1.1. Ống đong chia vạch, dung tích 100 ml.

5.3.1.2. Bình chưng cất.

5.3.1.3. Bộ ngưng.

5.3.1.4. Nồi cách thủy, làm bằng vật liệu trong suốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2. Cách tiến hành

Đong 100 ml mẫu thử ở 10 oC đến 15 oC vào ống đong chia vạch dung tích 100 ml (5.3.1.1) và chuyển trực tiếp vào bình chưng cất (5.3.1.2). Nối bình chưng cất với bộ ngưng (5.3.1.3). Đặt ống đong chia vạch đã dùng để đong thể tích mẫu, không tráng rửa hay sấy khô, vào đầu ra của ống ngưng sao cho ống ngưng đi vào ít nhất 2,5 cm nhưng không nằm dưới vạch 100 ml của ống đong. Nhúng ống đong qua vạch 100 ml trong nồi cách thủy trong suốt (5.3.1.4) được duy trì nhiệt độ từ 10 oC đến 15 oC. Đậy nắp ống đong bằng một mảnh giấy thấm sao cho vừa che kín đầu cuối của ống ngưng.

Dùng đèn micro-Bunsen (5.3.1.5) để gia nhiệt chậm và điều chỉnh (tốt nhất là dùng van kim - needle valve) sao cho giọt nước ngưng đầu tiên rơi vào bộ ngưng sau khoảng 5 min đến 10 min. Điều chỉnh ống đong thu nhận sao cho đầu cuối của ống ngưng chạm vào bên trong ống đong. Chỉnh nhiệt độ sao cho quá trình chưng cất đạt tốc độ khoảng 4 ml/min đến 5 ml/min. Duy trì tốc độ này và tiếp tục chưng cất đến khô. Ghi lại nhiệt độ khi giọt dịch cất đầu tiên rơi xuống từ cuối bộ ngưng. Ghi các số đọc khi mức dịch cất đạt 5 ml, 10 ml và mỗi lần bổ sung 10 ml, cho đến 90 ml, và tại mức 95 ml. Lấy số đọc cuối cùng khi chất lỏng không còn ở đáy bình chưng cất.

Điểm sôi quan sát được có thể được hiệu chính theo áp suất khí quyển bằng cách thêm vào điểm sôi quan sát được 0,044 oC trên mỗi milimet thủy ngân chênh lệch đối với áp suất nhỏ hơn 760 mmHg hoặc trừ đi một lượng như trên đối với áp suất lớn hơn 760 mmHg.

Dải nhiệt độ chưng cất tính theo chênh lệch giữa điểm bắt đầu sôi và điểm khô là từ 32 oC đến 37 oC.

5.4. Xác định hàm lượng nước, theo TCVN 8900-1:2012 (Phương pháp Karl Fisher).

5.5. Xác định chất không tan, theo 5.4 của TCVN 8900-2:2012.

5.6. Xác định cặn không bay hơi, theo 5.6 của TCVN 8900-2:2012.

5.7. Xác định độ axit tổng số

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.1.1. Thuốc thử phenolphthalein

Hòa tan 0,2 g phenolphthalein (C20H14O4) trong 60 ml etanol 90 % (thể tích) đựng trong bình định mức dung tích 100 ml và thêm nước đến vạch.

5.7.1.2. Dung dịch natri hydroxit, 0,01 N.

5.7.2. Thiết bị, dụng cụ

5.7.2.1. Ống đong chia vạch, dung tích 100 ml.

5.7.2.2. Bình nón, dung tích 250 ml.

5.7.2.3. Bình định mức, dung tích 100 ml.

5.7.2.4. Pipet.

5.7.2.5. Buret.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đong 50 ml mẫu thử vào ống đong chia vạch dung tích 100 ml (5.7.2.1) đã được làm lạnh, sau đó chuyển vào bình nón 250 ml (5.7.2.2) đã được làm mát. Thêm 1 ml thuốc thử phenolphthalein (5.7.1.1) rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,01 N (5.7.1.2) đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền trong ít nhất 15 s.

5.7.4. Tính kết quả

Độ axit tổng số của mẫu thử, Xa, tính bằng phần trăm khối lượng của axit axetic, theo công thức sau:

Trong đó:

V là thể tích dung dịch natri hydroxit 0,01 N dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);

60 là khối lượng phân tử của axit axetic, tính bằng gam trên mol (g/mol);

V0 là thể tích mẫu, tính bằng mililit (ml);

d là tỉ trọng của mẫu thử;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8. Xác định hàm lượng clorua tổng số

5.8.1. Phương pháp A

5.8.1.1. Thuốc thử và vật liệu thử

5.8.1.1.1. Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.

5.8.1.1.2. Etylen oxit, dạng lỏng.

5.8.1.1.3. Dung dịch natri arsenit, 0,02 N.

5.8.1.1.4. Khí oxy.

5.8.1.1.5. Khí hydro.

5.8.1.1.6. Axit nitric.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hòa tan 0,1 g metyl đỏ trong 100 ml etanol, lọc nếu cần.

5.8.1.1.8. Dung dịch bạc nitrat, 0,02 N.

5.8.1.2. Thiết bị, dụng cụ

5.8.1.2.1. Ống đong đựng mẫu, bằng thép không gỉ, dung tích 30 ml.

5.8.1.2.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 g.

5.8.1.2.3. Bộ hấp thụ khí.

5.8.1.2.4. Bơm chân không.

5.8.1.2.5. Đèn đốt.

5.8.1.2.6. Cốc có mỏ, dung tích 250 ml.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.1.2.8. Buret.

5.8.1.3. Cách tiến hành

Nối ống đong đựng mẫu đã được cân trước (5.8.1.2.1) với hộp đựng mẫu và thêm etylen oxit lỏng (5.8.1.1.2) để cân bằng trong vài giây. Khi lượng mẫu trong ống đạt từ 22 g đến 25 g thì đóng van ống đong. Cân ống đong chứa mẫu, chính xác đến 0,1 g.

Nối ống đong với đèn đốt (5.8.1.2.5). Rót 50 ml ± 0,5 ml dung dịch natri arsenit 0,02 N (5.8.1.1.3) vừa mới chuẩn bị vào bộ hấp thụ khí (5.8.1.2.3). Nối bộ hấp thụ với bộ ngưng bằng không khí. Nối bơm chân không (5.8.1.2.4) với bộ hấp thụ khí và tạo chân không nhẹ cho hệ thống.

Bật đèn đốt và đốt mẫu như sau: cho dòng khí oxy nhẹ (5.8.1.1.4) vào vòng đốt của đèn. Cho một dòng hydro nhỏ (5.8.1.1.5) vào đèn và bật đèn bằng bật lửa sử dụng đá lửa. Chỉnh ngọn lửa đến chiều cao khoảng 2,5 cm. Chỉnh dòng oxy vào đèn sao cho đầu côn phát lửa có chiều cao khoảng 1,3 cm. Đặt ống dẫn khí vào vị trí an toàn của kẹp. Đặt ống đong vào cốc có mỏ chứa nước nóng (50 oC). Mở van thật chậm và đưa mẫu vào để ngọn lửa có chiều cao khoảng 6,5 cm đến 7,5 cm. Chỉnh dòng oxy vào đầu đốt để đầu côn trong ngọn lửa cao 1,3 cm.

Khi cần, hút chân không để đảm bảo hệ thống luôn có chân không thấp. Cho mẫu cháy đến khi gần hết (từ 20 min đến 25 min), chỉnh dòng oxy vào đèn để giữ đầu côn ngọn lửa ở mức 1,3 cm. Chỉnh van của ống đong chứa mẫu trong quá trình chạy mẫu để khi kết thúc quá trình thì van mở hoàn toàn. Ngắt dòng khí oxy vào đầu đốt của đèn khi mẫu đã cháy hết, sau đó ngắt dòng khí hydro. Để vài phút cho hệ thống sạch khí oxy trong vòng bao quanh đèn. Tháo chân không và ngắt dòng khí oxy đi vào. Để bình ngưng và cốc nguội đến nhiệt độ phòng rồi tráng bằng một ít nước, cho vào máy lọc khí. Chuyển lượng chứa trong chai rửa khí vào cốc có mỏ 250 ml (5.8.1.2.6) và làm lạnh đến khoảng 5 oC trong tủ lạnh hoặc trong đá nghiền. Đặt bộ khuấy từ và điện cực bạc clorua sạch vào cốc có mỏ. Axit hóa dung dịch bằng axit nitric (5.8.1.1.6), dùng metyl đỏ (5.8.1.1.7) làm chất chỉ thị. Chuẩn độ điện thế dung dịch bằng dung dịch bạc nitrat 0,02 N (5.8.1.1.8).

Chuẩn bị dung dịch trắng đối với các thuốc thử và chất chuẩn.

Hàm lượng clorua tổng số không quá 0,1 %.

5.8.1.4. Tính kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

V1 là thể tích dung dịch bạc nitrat dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

V2 là thể tích dung dịch bạc nitrat dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);

cN là nồng độ đương lượng của dung dịch bạc nitrat (trong trường hợp này cN = 0,02 N);

w là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g);

35,5 là khối lượng phân tử của clo, tính bằng gam trên mol (g/mol);

1000 là hệ số chuyển đổi từ mililit sang lít.

5.8.2. Phương pháp B (phương pháp thay thế)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.2.1.1. Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.

5.8.2.1.2. Thuốc thử natri etoxit.

5.8.2.1.3. Metanol.

5.8.2.1.4. Dung dịch axit nitric, 1,5 N.

5.8.2.1.5. Dung dịch bạc nitrat, 0,025 N.

5.8.2.2. Thiết bị, dụng cụ

5.8.2.2.1. Ống đong chia vạch, dung tích 50 ml.

5.8.2.2.2. Bình nón, dung tích 250 ml.

5.8.2.2.3. Bộ ngưng hồi lưu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.2.2.5. Pipet.

5.8.2.2.6. Buret.

5.8.2.3. Cách tiến hành

Làm mát ống đong chia vạch dung tích 50 ml (5.8.2.2.1) bằng cách nhúng trong nước đá hoặc đặt trong tủ lạnh ở nhiệt độ 0 oC trong khoảng 15 min. Rót 50 ml natri etoxit (5.8.2.1.2) và 70 ml metanol (5.8.2.1.3) vào bình nón 250 ml (5.8.2.2.2) và nhúng trong nước đá hoặc đặt trong tủ lạnh ở nhiệt độ 0 oC trong 30 min.

Rót càng nhanh càng tốt 30 ml mẫu thử vào ống đong đã làm mát và chuyển lượng chứa trong ống đong vào bình nón chứa natri etoxit đã làm nguội. Lắp bình vào bộ ngưng hồi lưu (5.8.2.2.3) với nước lạnh và đun nhẹ hỗn hợp trong 1 h. Làm nguội và chuyển hỗn hợp vào cốc có mỏ dung tích 600 ml (5.8.2.2.4), tráng bình nón bằng 100 ml nước. Thêm dung dịch axit nitric 1,5 N (5.8.2.1.4) để hỗn hợp lỏng vừa đủ có tính axit (thường dùng khoảng 130 ml), dùng giấy quỳ để kiểm tra và thêm tiếp 10 ml. Giữ cho dung dịch nguội (dưới 30 oC) và khuấy đều trong thời gian trung hòa. Chuẩn độ điện thế lượng clorua có mặt bằng dung dịch bạc nitrat 0,025 N (5.8.2.1.5).

Chuẩn bị mẫu trắng tương tự như trên nhưng không chứa phần mẫu thử.

5.8.1.4. Tính kết quả

Hàm lượng clorua tổng số của mẫu thử, Xc, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V là thể tích dung dịch bạc nitrat dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

Vb là thể tích dung dịch bạc nitrat dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);

cN là nồng độ đương lượng của dung dịch bạc nitrat (trong trường hợp này cN = 0,025 N);

1000 là hệ số chuyển đổi từ mililit sang lít;

Vs là thể tích mẫu, tính bằng mililit (ml);

35,5 là khối lượng phân tử của clo, tính bằng gam trên mol (g/mol);

0,89 là tỉ trọng của mẫu.

5.9. Phép thử aldehyd

5.9.1. Thuốc thử và vật liệu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.1.2. Dung dịch natri bisulfit, khoảng 0,5 N

Kiểm tra pH và chỉnh pH đến khoảng 3,0 đến 4,5 bằng axit sulfuric loãng hoặc natri hydroxit loãng.

5.9.1.3. Dung dịch iot, 0,1 N.

5.9.2. Thiết bị, dụng cụ

5.9.2.1. Ống đong.

5.9.2.2. Bình nón.

5.9.2.3. Pipet.

5.9.2.4. Buret.

5.9.3. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chuẩn bị mẫu trắng cho mỗi dãy mẫu thử và thực hiện như đối với mẫu thử.

Chuẩn độ lượng dung dịch bisulfit dư trong mẫu trắng và mẫu thử bằng dung dịch iot 0,1 N (5.9.1.3) cho đến khi xuất hiện màu nâu vàng do iot được giải phóng.

5.9.4. Tính kết quả

Hàm lượng aldehyd của mẫu thử, Xp, tính theo phần trăm khối lượng propionic aldehyd (propanal) theo công thức sau:

Trong đó:

Vs là thể tích dung dịch iot dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

Vb là thể tích dung dịch iot dùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);

cN là nồng độ đương lượng của dung dịch iot (trong trường hợp này cN = 0,1 N);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

V0 là thể tích mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

58 là khối lượng phân tử của propanal, tính bằng gam trên mol (g/mol);

2 là số mol iot tương ứng với 1 mol propanal;

d là tỉ trọng của mẫu.

5.10. Hàm lượng propylen oxit

5.10.1. Thuốc thử và vật liệu thử

5.10.1.1. Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.

5.10.1.2. Axeton.

5.10.1.3. Thuốc thử pyridin clorua trong cloroform

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10.1.4. Metanol.

5.10.1.5. Thuốc thử phenolphthalein

Hòa tan 0,2 g phenolphthalein (C20H14O4) trong 60 ml etanol 90 % (thể tích) đựng trong bình định mức dung tích 100 ml và thêm nước đến vạch.

5.10.1.6. Dung dịch natri hydroxit trong metanol, 1 N

Chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử dụng.

5.10.2. Thiết bị, dụng cụ

5.10.2.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

5.10.2.2. Bầu thủy tinh mỏng, có đường kính 15 mm, cổ bầu dài 30 mm.

5.10.2.3. Tủ sấy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10.2.5. Đèn khí oxy.

5.10.2.6. Nồi cách thủy.

5.10.2.7. Pipet.

5.10.2.8. Buret.

5.10.3. Cách tiến hành

Cân từ 0,8000 g đến 1,3000 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg, chuyển vào bầu thủy tinh mỏng (5.10.2.2) đã biết khối lượng, bọc trong đá khô. Hàn kín bầu bằng ngọn lửa của đèn khí oxy (5.10.2.5), lấy bầu thủy tinh ra khỏi đá khô, rửa bằng axeton (5.10.1.2), sấy trong tủ sấy (5.10.2.3) ở 60 oC, để nguội và cân.

Dùng pipet lấy 25 ml hỗn hợp pyridin clorua trong cloroform (5.10.1.3) đưa vào chai áp lực (5.10.2.4). Chèn bầu thủy tinh vào chai áp lực, đậy kín chai áp lực và đặt vào bể đá trong 30 min. Lấy chai áp lực ra khỏi bể đá, cho vào túi vải và lắc để làm vỡ bầu thủy tinh. Sau khi bầu thủy tinh vỡ, làm ấm chai áp lực đến nhiệt độ phòng và đưa vào nồi cách thủy (5.10.2.6) trong 20 min. Lấy chai áp lực ra và để nguội.

Sau khi chai áp lực nguội, tháo túi vải ra, rửa nắp và cổ chai bằng metanol (5.10.1.4), thêm 10 giọt phenolphthalein (5.10.1.5) và chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 1 N trong metanol (5.10.1.6).

Thực hiện hai mẫu trắng cùng với mẫu thử (có thể dùng dung dịch natri hydroxit nồng độ xác định nếu thêm metanol vào dung dịch cloroform trong chai áp lực).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng propylen oxit có trong mẫu thử, X, tính theo phần trăm khối lượng theo công thức sau:

Trong đó:

V là thể tích dung dịch natri hydroxit dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililit (ml);

cN là nồng độ đương lượng của dung dịch natri hydroxit (trong trường hợp này cN = 1 N);

1000 là hệ số chuyển đổi từ mililit sang lít;

w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

58,08 là khối lượng phân tử của propylen oxit, tính bằng gam trên mol (g/mol).

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10635:2015 về Phụ gia thực phẩm - Propylen oxit

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.747

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.121.55
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!